• BOEHRINGER – ĐỨC

BOEHRINGER – ĐỨC

  • Enterisol Ileitis Vắc xin sống phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo  Thành phần: Vi khuẩn Lawsonia Intracellularis sống, không còn độc lực. Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động cho heo để phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo do vi khuẩn Lawsonia intracellularis gây ra. Cách dùng: Pha vắc xin với dung môi đi kèm, lắc […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vắc xin Ingelvac H (APP) chứa 6 týp huyết thanh 1,2,3,4,5 và 7 được vô hoạt của vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae được hấp phụ trong nhôm hydroxide. Chất bổ trợ cho phép phóng thích kháng nguyên chậm hơn, giúp cho đáp ứng miễn dịch tốt và đầy đủ hơn. Mỗi liều 2ml vắc xin chứa liều bảo hộ tối thiểu là log10 (2,5) cho mỗi týp huyết thanh. Một liều 2ml vắc xin có chứa:
    Hoạt chất:
    • Actinobacillus pleuropneumonia (trước khi bất hoạt): lượng kháng nguyên tối thiểu là 1,0x107 CFU/ liều
    Chất bổ trợ:
    • Rehydragel LV ………………………. 1,750g/L sản phẩm nguyên liệu
    • Hàm lượng cuối cùng 0,5% biểu thị dạng Nhôm Hydroxide
    CÔNG DỤNG:
    • Vắc xin dùng để phòng bệnh viêm phổi-màng phổi lâm sàng và giảm các bệnh tích ở phổi gây ra bởi Actinobacillus pleuroneumoniae trên heo con và heo giống.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Làm ấm vắc xin bằng với nhiệt độ phòng trước khi dùng. Đường kính kim tiêm tối thiểu là 1,2 mm. Lắc đều trước khi sử dụng.
    • Tiêm bắp thịt. Liều lượng cụ thể như sau:
    • Heo con nhỏ hơn hoặc bằng 40kg: 2ml/ liều (giai đoạn heo 6-8 tuần, tùy theo áp lực bệnh tại mỗi trại). Tiêm nhắc lại mũi 2 sau khi tiêm mũi 1 từ 14-21 ngày.
    • Heo giống: 4ml/liều. Đối với nái hậu bị nên được tiêm phòng 2 lần: Lần thứ nhất vào lúc 5 tuần trước đẻ (4ml) và lần thứ 2 lúc 3 tuần trước đẻ (4ml). Đối với nái rạ, tiêm 1 lần duy nhất (4ml) vào giai đoạn 2-3 tuần trước đẻ. Tiêm phòng nhắc lại hàng năm cho đàn lợn giống.
    Chú ý:
    • Sử dụng hết vắc xin sau lần mở lọ đầu tiên.
    • Trong trường hợp có phản ứng xảy ra, khuyến cáo tiêm epinephrine.
    • Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe về mặt lâm sàng.
    • Có thể thấy sưng và cứng ở vị trí tiêm trên heo sau khi chủng ngừa (3%), nhưng các vết sưng này sẽ hết trong vòng 1-2 ngày.
    • Có thể sử dụng cho heo nái trong giai đoạn mang thai và đang nuôi con
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho heo sốt, mất dinh dưỡng, có bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, hay bị stress.
    • Nếu tình cờ tiêm cho người, phải đi khám bác sỹ ngay và đưa tờ hướng dẫn này cho bác sỹ tham khảo.
    • Hiện chưa có thông tin về an toàn và hiệu lực khi sử dụng đồng thời vắc xin này với bất kỳ chế phẩm nào khác. Do đó, không nên sử dụng các vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi tiêm vắc xin này.
    • Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ từ 2 – 7 0C, tránh ánh sáng, không để đông đá.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Lọ 50 liều có thể tích thực 100ml tiêm
  • MÔ TẢ

    CÔNG DỤNG: Vắc-xin phòng PCV2 với chất bổ trợ độc quyền (ImpranFLEX®) Có thể pha trộn với Ingelvac MycoFLEX® để phòng cùng lúc 2 bệnh: PCV2 và Mycoplasma chỉ với 1 lần tiêm Có thể pha trộn với Ingelvac MycoFLEX® và Ingelvac PRRS MLV để phòng cùng lúc 3 bệnh: PCV2, Mycoplasma và PRRS chỉ với 1 lần tiêm Kháng nguyên tinh khiết được tách chiết bằng công nghệ hiện đại Hiệu quả và an toàn tối đa LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Heo con: tiêm 1 liều duy nhất (1ml) cho heo con từ 2-3 tuần tuổi để tạo bảo hộ tối ưu Heo hậu bị: tiêm 1 liều duy nhất (1ml) cho hậu bị trước khi nhập đàn, bảo vệ heo khỏi các vấn đề sinh sản có thể xảy ra sau khi nhập đàn Heo nái: tiêm liều 1ml giúp giảm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến PCV2 và cải thiện năng suất sinh sản trên nái theo quy trình tiêm phòng sau: – Quy trình chủng ngừa linh hoạt – Chủng ngừa toàn đàn (6 tháng/ lần) – Chủng ngừa trên nái mang thai từ 2 đến 6 tuần trước khi đẻ – Chủng ngừa trên nái sau khi đẻ cùng lúc với chủng ngừa heo con Lắc kỹ trước khi sử dụng LƯU Ý Bảo quản ở 2-80C. Không được để đông đá. Sau khi mở chai phải sử dụng hết, phần còn lại tiêu hủy Không chủng ngừa trong vòng 21 ngày trước khi giết thịt Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, sử dụng Epinephrine để điều trị DẠNG TRÌNH BÀY Chai 10 liều (10 ml) Chai 50 liều (50 ml)
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Gamithromycin (15%)
    CÔNG DỤNG:
    • Kháng sinh diệt khuẩn mới: Gamithromycin (15%) – thuộc nhóm Azalide Tác động nhanh: trong vòng 30 phút sau khi tiêm Diệt khuẩn mạnh: tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn gây bệnh hô hấp trên heo Hiệu quả kéo dài: đến 10 ngày với 1 mũi tiêm duy nhất An toàn cao, không bị đề kháng Giảm công lao động, giảm stress cho heo
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  1ml/ 25kg thể trọng (tiêm bắp) * Phòng bệnh hô hấp: Khi vận chuyển (heo con, heo hậu bị…) Khi chuyển chuồng (từ theo mẹ sang cai sữa, từ cai sữa sang nuôi thịt…) Ở các giai đoạn nhạy cảm: ♦ Heo 7 ngày tuổi, 14 ngày tuổi ♦ Thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết ♦ Heo nái trước đẻ 1 tuần: phòng viêm phổi cấp ♦ Các heo khỏe có tiếp xúc với heo bệnh (chung chuồng) * Điều trị hô hấp: Các bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae, App, Haemophilus parasuis, Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica… hoặc sự kết hợp của các bệnh kể trên Các bệnh hô hấp kế phát (do vi khuẩn) khi trại đang nhiễm PRRS
    LƯU Ý
    • Đối với heo trên 125 kg, không tiêm quá 5 ml/ vị trí Vị trí tiêm có thể bị sưng nhẹ, sẽ tự hồi phục trong thời gian ngắn Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 10 ngày trước khi giết thịt
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 50 ml, chai 100ml
0971702288
0971702288