• SẢN PHẨM CHO GÀ

SẢN PHẨM CHO GÀ

  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 lít dung dịch  có chứa:
    • Glutaraldehyde                                   112g/ lít
    • Hợp chất Ammonium bậc 4              120g/ lít
    CÔNG DỤNG:
    • Aldekol Des FF là thuốc sát trùng phổ rộng, đậm đặc, mang đến sự an toàn, hiệu quả và thích hợp để sát trùng đối với tất cả các loại chuồng trại (gà, lợn, trâu bò…) chỉ định
    • Diệt vi khuẩn, virus, nấm
    • Không chứa phenol và formaldehyde
    • Phù hợp với các vật liệu thông thường
    • Kinh tế (nồng độ thấp)
    • Dễ dàng và an toàn khi sử dụng (sử dụng theo đúng hướng dẫn)
    Aldekol Des FF được dùng để sát trùng bề mặt và các thiết bị trong trại giống, trại chó, bệnh viện thú y, trung tâm nghiên cứu động vật, khu vực bên ngoài lò mổ và còn được dùng để sát trùng xe tải, các phương tiện vận chuyển trong trại. Aldekol Des FF phù hợp sử dụng trong mọi điều kiện trại LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Sát trùng diệt vi khuẩn, virus, nấm: (nồng độ sử dụng/ thời gian tiếp xúc thuốc sát trùng)
    • Liều phòng: 0,25%/ 2h
    • Liều sát trùng chung: 0,5%/ 4h
    Sử dụng 0,3 lít dung dịch thuốc sát trùng cho 1 m2 bề mặt Bằng phương pháp phun sương:
    • Liều phòng: 0,75 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    • Liều dùng chung: 1,5 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    Số lượng quy định ở trên áp dụng cho 1000m3 thể tích chuồng nuôi Hướng dẫn sử dụng: Bề mặt cần sát trùng phải được rửa trước với nước rửa thích hợp như Polycar để giảm thiểu các chất hữu cơ như cát, nước tiểu, phân hoặc máu. Sau khi hoàn tất thao tác sát trùng, phải để khu vực vừa được phun xịt thuốc sát trùng tiếp xúc và ngấm thuốc trong thời gian quy định. Phải chắc chắn rằng độ thông thoáng phù hợp sau khi sát trùng để đảm bảo sự an toàn. Ở những nơi vẫn còn thuốc sát trùng đọng lại thì có thể dùng dung dịch kiềm nhẹ để loại bỏ. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
    • Thao tác bằng tay
    • Phun xịt (bình xịt đeo lưng hoặc máy rửa áp lực cao)
    • Xông hơi hoặc bốc hơi ( sát trùng dạng khí)
    LƯU Ý Không tái sử dụng các thùng, chai, can đã dùng hết, rửa kỹ trước khi vứt bỏ tuỳ theo quy định của địa phương Khi đã mở ra để sử dụng, phần còn lại nên được dự trữ trong thùng chứa ban đầu và phải sử dụng hết trong vòng 3 tháng. DẠNG TRÌNH BÀY Can 1 lít, 5 lít
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN: Trong 1kg chứa:
    • Amoxicilin trihydrate……………..500 g
    CÔNG DỤNG:
    • Heo (sau cai sữa): Điều trị bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae mẫn cảm với amoxicillin gây ra trên heo;
    • Gà: Điều trị bệnh nhiễm trùng trên đường hô hấp do vi khuẩn E. coli mẫn cảm với amoxicillin.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Liều pha nước uống: Cho uống với liều 25 mg/ kg (500mg AMOXIVET 50% POWDER/10 kg thể trọng ) sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày;
    • Liều trộn vào thức ăn: sử dụng với liều: 300ppm (hay 600g AMOXIVET/tấn thức ăn), dùng 5 ngày liên tục.
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho vật nuôi mẫn cảm với penicillin hoặc kháng sinh nhóm ß- lactam; vật nuôi có dấu hiệu suy gan, suy thận; Không sử dụng cho động vật gặm nhấm như thỏ, chuột lang, chuột hamster và chồn, thú ăn cỏ và ngựa
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Gói 1 kg
  • Amphokal THÀNH PHẦN: Sodium hydroxide  ………… 30% QUY CÁCH: Can 5 lít CÔNG DỤNG: dùng tẩy rửa bề mặt trước khi sát trùng, để loại bỏ các chất hữu cơ bám trên bề mặt cần sát trùng, nhất là dầu mỡ có nồng độ kiềm cao, hoặc các mảng bám dạng khói nhựa, khó loại bỏ […]
  • CÔNG DỤNG: Pha nước cho gà uống 1ml/1lit nước, uống 2 ngày.Hay 1ml/3,5KgP/ ngày. Phòng và trị bệnh cầu trùng
    THÀNH PHẦN: Thành phần Toltrazuril 2,5%
    TRÌNH BÀY: 1 lít
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    • THÀNH PHẦN100ml chất chứa
    Enrofloxacin……10 g
    Tá dược (benzyl alcohol, potassium hydroxide, nước.
    • CÔNG DỤNG:
    - Nhờ phổ kháng khuẩn rộng, Baytril 10% điều trị tốt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại vi khuẩn và các nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn gram (-), gram (+) và mycoplasma trên gia cầm.
    - Baytril 10% đặc trị nhiễm khuẩn trên gà do vi khuẩn nhạy cảm  với Erofloxacin như CRD do Mycoplasma gallisepticum, viêm khớp do Mycoplasma synoviae, nhiễm trùng máu do E.Coli (Colisepticaemia), tụ huyết trùng (Pasteurellosis), sưng phù đầu/Coryza (Haemophilus), bạch lỵ và thương hàn (Salmonellosis).
    • LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
    - Pha nước uống với liều 1ml/10kg thể trọng/ngày (10mg enrofloxacin/kg thể trọng/ngày), trong 3-5 ngày liên tục; uống 5 ngày liền đối với nhiễm trùng thứ phát và bệnh mãn tính. Nếu không cải thiện trong 2-3 ngày, nên xem lại và đổi kháng sinh dựa vào kết quả kiểm tra độ nhạy cảm.
    - Cần tính chính xác trọng lượng gia cầm trước khi điều trị để tránh thiếu liều. Không thêm nước cho đến khi gia cầm uống hết thuốc đã pha. Nên pha thuốc mới mỗi ngày trong suốt quá trình điều trị.
    - Hệ thống dẫn thuốc pha phải được giám sát liên tục. Trước khi điều trị, hệ thống dẫn thuốc pha phải sạch, không chứa nước.
    - Liều sử dụng như sau: Số lương gà x trọng lượng trung bình (kg)/con x 0,1 = tổng thể tích (ml).
    Baytril® 10% cần pha nước uống hằng ngày.
    • THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
    - Gà: 7 ngày.
    - Không sử dụng trên gà đẻ trứng thương phẩm.
    - Không sử dụng trên gà mái tơ 14 ngày trước khi đẻ.
    • CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
    Không sử dụng trên vật nuôi mẫn cảm với enrofloxacin, các fluoroquinolones khác hay thành phần tá dược.
    • TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
    - Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
    - Nếu có bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra, liên hệ nhà phân phối.
    • LƯU Ý:
    • 1. Lưu ý khi sử dụng
    - Chỉ dùng trong thú y.
    - Không dùng để phòng bệnh thông thường.
    - Thuốc kê toa, dùng theo toa hay chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
    - Không sử dụng khi trong đàn có lợn con đề kháng hoặc có kháng chéo với nhóm fluoroquinolones.
    • 2. Khuyến cáo cho người sử dụng
    - Tránh tiếp xúc với thuốc nếu bị mẫn cảm với fluoroquinolones.
    - Tránh tiếp xúc với da, mắt và rửa ngay khi dính thuốc.
    - Không được ăn, uống hay hút thuốc khi thao tác.
    • 3. Khuyến cáo cho loài chỉ định
    - Trong vài trường hợp, điều trị nhiễm khuẩn liên qua đến Mycoplasma spp không loại trừ được mầm bệnh.
    - Tuân theo quy định của nhà nước về việc sử dụng kháng sinh.
    - Chỉ điều trị bằng Fluoroquinolones khi đã kiểm tra độ nhạy cảm với các mầm bệnh liên quan, khi không hiệu quả với các nhóm kháng sinh khác.
    • 4. Khuyến cáo đối với môi trường: 
    Tiêu hủy bao bì và thuốc quá hạn hay đã qua sử dụng theo quy định hiện hành và không sử dụng cho bất kỳ mục đich nào khác.
    • 5. Tương tác của thuốc
    - Tác dụng đối kháng khi kết hợp enrofloxacin với macrolide hoặc tetracycline.
    - Dùng đồng thời các hoạt chất có chứa Mg hoặc Al làm giảm sự hấp thu của enrofloxacin.
    • 6. Quá liều và cách xử lý
    -  Khi sử dụng liều gấp 6-10 lần liều khuyến cáo trên gà, không có dấu hiệu không dung nạp.
    - Sử dụng fluoroquinolones cho gà đang lớn trong thời gian dài có thể gây tổn thương sụn khớp, do gà uống nhiều nước khi trời nóng làm lượng thuốc uống vào tăng.
    • 7Lưu ý khác
    - Để xa tầm tay trẻ em.
    - Ghi lại liều dùng để tránh lạm dụng và kháng thuốc.
    - Không trộn chung với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về sự tương thích.
    - Thuốc sau khi sử dụng trong 24 giờ.
    • BẢO QUẢN: Để nơi khô thoáng.
    • HẠN DÙNG: 3 năm từ ngày sản xuất.
    • QUY CÁCH: Chai 100ml, 1 lít.
    • DẠNG THUỐC: Dung dịch uống.
    • Sản phẩm của: Bayer Thai Co.,Ltd
    • XUẤT XỨ: Bayer
    • THƯƠNG HIỆU: Đức
  • CHLORTETRACYCLINE FEED GRADE 15% POWDER (Citifac) THÀNH PHẦN: Chlortetracycline HCL 15% CHỈ ĐỊNH: – Citifac là loại kháng sinh gốc Tetracycline có phổ kháng khuẩn rộng, khống chế hiệu quả sự phát triển của các vi khuẩn gram (-) và vi khuẩn gram (+) bao gồm cả Mycoplasma, Chlamydia, Rickettsia. – Citifac loại thuốc bổ sung […]
0971702288
0971702288