• SẢN PHẨM CHO HEO

SẢN PHẨM CHO HEO

  • CÔNG DỤNG: Bảo vệ đường tiêu hóa cải thiện sức khỏe lợn gà vịt... Phòng 0,2 kg/ Tấn Tă. Điều trị 0,5 – 1kg / Tấn Tă
    THÀNH PHẦN: halquinol 60%
    TRÌNH BÀY: 1kg/10kg
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 lít dung dịch  có chứa:
    • Glutaraldehyde                                   112g/ lít
    • Hợp chất Ammonium bậc 4              120g/ lít
    CÔNG DỤNG:
    • Aldekol Des FF là thuốc sát trùng phổ rộng, đậm đặc, mang đến sự an toàn, hiệu quả và thích hợp để sát trùng đối với tất cả các loại chuồng trại (gà, lợn, trâu bò…) chỉ định
    • Diệt vi khuẩn, virus, nấm
    • Không chứa phenol và formaldehyde
    • Phù hợp với các vật liệu thông thường
    • Kinh tế (nồng độ thấp)
    • Dễ dàng và an toàn khi sử dụng (sử dụng theo đúng hướng dẫn)
    Aldekol Des FF được dùng để sát trùng bề mặt và các thiết bị trong trại giống, trại chó, bệnh viện thú y, trung tâm nghiên cứu động vật, khu vực bên ngoài lò mổ và còn được dùng để sát trùng xe tải, các phương tiện vận chuyển trong trại. Aldekol Des FF phù hợp sử dụng trong mọi điều kiện trại LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Sát trùng diệt vi khuẩn, virus, nấm: (nồng độ sử dụng/ thời gian tiếp xúc thuốc sát trùng)
    • Liều phòng: 0,25%/ 2h
    • Liều sát trùng chung: 0,5%/ 4h
    Sử dụng 0,3 lít dung dịch thuốc sát trùng cho 1 m2 bề mặt Bằng phương pháp phun sương:
    • Liều phòng: 0,75 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    • Liều dùng chung: 1,5 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    Số lượng quy định ở trên áp dụng cho 1000m3 thể tích chuồng nuôi Hướng dẫn sử dụng: Bề mặt cần sát trùng phải được rửa trước với nước rửa thích hợp như Polycar để giảm thiểu các chất hữu cơ như cát, nước tiểu, phân hoặc máu. Sau khi hoàn tất thao tác sát trùng, phải để khu vực vừa được phun xịt thuốc sát trùng tiếp xúc và ngấm thuốc trong thời gian quy định. Phải chắc chắn rằng độ thông thoáng phù hợp sau khi sát trùng để đảm bảo sự an toàn. Ở những nơi vẫn còn thuốc sát trùng đọng lại thì có thể dùng dung dịch kiềm nhẹ để loại bỏ. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
    • Thao tác bằng tay
    • Phun xịt (bình xịt đeo lưng hoặc máy rửa áp lực cao)
    • Xông hơi hoặc bốc hơi ( sát trùng dạng khí)
    LƯU Ý Không tái sử dụng các thùng, chai, can đã dùng hết, rửa kỹ trước khi vứt bỏ tuỳ theo quy định của địa phương Khi đã mở ra để sử dụng, phần còn lại nên được dự trữ trong thùng chứa ban đầu và phải sử dụng hết trong vòng 3 tháng. DẠNG TRÌNH BÀY Can 1 lít, 5 lít
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN: Trong 1kg chứa:
    • Amoxicilin trihydrate……………..500 g
    CÔNG DỤNG:
    • Heo (sau cai sữa): Điều trị bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae mẫn cảm với amoxicillin gây ra trên heo;
    • Gà: Điều trị bệnh nhiễm trùng trên đường hô hấp do vi khuẩn E. coli mẫn cảm với amoxicillin.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Liều pha nước uống: Cho uống với liều 25 mg/ kg (500mg AMOXIVET 50% POWDER/10 kg thể trọng ) sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày;
    • Liều trộn vào thức ăn: sử dụng với liều: 300ppm (hay 600g AMOXIVET/tấn thức ăn), dùng 5 ngày liên tục.
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho vật nuôi mẫn cảm với penicillin hoặc kháng sinh nhóm ß- lactam; vật nuôi có dấu hiệu suy gan, suy thận; Không sử dụng cho động vật gặm nhấm như thỏ, chuột lang, chuột hamster và chồn, thú ăn cỏ và ngựa
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Gói 1 kg
  • Amphokal THÀNH PHẦN: Sodium hydroxide  ………… 30% QUY CÁCH: Can 5 lít CÔNG DỤNG: dùng tẩy rửa bề mặt trước khi sát trùng, để loại bỏ các chất hữu cơ bám trên bề mặt cần sát trùng, nhất là dầu mỡ có nồng độ kiềm cao, hoặc các mảng bám dạng khói nhựa, khó loại bỏ […]
  • MÔ TẢ
    THÀNH PHẦN: 
    • Mỗi 1kg Ampi Coli có chứa:
    • Ampicillin (trihydrate) …… 100 g (Act.)
    • Colistin sulfate …250.000.000 IU (Act.)
    • Tá dược vừa đủ
    ĐẶC TÍNH:
    • Ampi – Coli được bào chế bởi công nghệ tiên tiến dưới dạng hạt hòa tan, với thành phần Ampicillin có hoạt phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn G và G+ . Colistin có hoạt phổ tác dụng chỉ với vi khuẩn G. Cùng với các tá dược đặc biệt giúp cho thuốc hấp thụ nhanh, tác dụng mạnh và hạn chế được sự kháng thuốc . Do vậy có thể nói Ampi – Coli là sản phẩm hoàn hảo và khác biệt dùng trong phòng, trị bệnh và úm gia cầm.
    CÔNG DỤNG:
    • Đặc trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin và Colistin trên lợn và gia cầm như: Bệnh tiêu chảy do E.coli, Salmonella gây tiêu chảy phân xanh, phân trắng nhớt , bại huyết kéo màng trắng trên bao tim và gan; viêm túi lòng đỏ và hở rốn, bạch lị trên gà con, thương hàn trên gà lớn, bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), tụ huyết trùng. 
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
    • Pha nước uống hoặc trộn thức ăn, 3 – 5 ngày liên tục
    • Gia cầm ….................1g/10kgTT/ngày hoặc 5g/10lít nước uống
    • Liều trộn thức ăn:...........................................................1g/kgTĂ
    • Dùng liên tục 05 ngày để úm gia cầm non.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
    • Ngưng thuốc 7 ngày trước khi giết thịt
    • 4 ngày trước khi lấy trứng; 3 ngày trước khi lấy sữa.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    •  Không dùng cho động vật quá nhạy cảm với Penicillin.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng!
  • BIRTHRIGHT – CHẤT THAY THẾ SỮA CHO HEO CON BỔ SUNG NGUỒN DINH DƯỠNG HOÀN THIỆN CHO HEO CON  
    • Chứng nhận phân tích:
    Protein thô, tối thiểu   ……….. 22,75 % Lysine, tối thiểu          ………..  1,75 % Béo thô, tối thiểu         ………..  17,5 % Xơ thô, tối đa  ………..    0,3 % Calcium, tối thiểu        ………..  0,65 % Calcium, tối đa           ………..   1,15 % Phosphorus, tối thiểu   ………..     0,65 % Sodium, tối thiểu          ………..    0,75 % Sodium, tối đa               ………..    1,25 % Selenium, tối thiểu        ……….. 0,25 ppm Zinc, tối thiểu   ………..    70 ppm  
      Thành phần:
    • Whey sấy khô, sữa tách béo sấy khô, casein, bột whey protein sấy khô đậm đặc, huyết tương heo, chất béo động vật (được bảo quản với BHA), dầu dừa, L-lysine, DL-methionine, lecithin, axit citric, potassium sorbate (chất bảo quản), vitamin B12, vitamin A acetate, d-activated animal sterol (vitamin D3), dl-alpha tocopherol acetate (vitamin E), riboflavin supplement, biotin, d-calcium pantothenate, choline chloride, folic acid, menadione sodium bisulfate complex (vitamin K), niacin, pyridoxine hydrochloride, thiamine mononitrate, calcium carbonate, dicalcium phosphate, cobalt sulfate, đồng sulfate, ethylenediamine dihydriodide, potassium iodide, calcium iodate, sắt sulfate monohydrate, magnesium sulfate, manganese sulfate, selenium yeast, kẽm sulfate, đồng proteinate, manganese proteinate, sắt proteinate, kẽm proteinate, cây kinh giới, chiết xuất hemicelluloses, hương tự nhiên và nhân tạo.
    Chỉ định:
    • Bổ sung dinh dưỡng hoàn chỉnh cho heo con từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi.
    Công dụng:
    • Phải chắc chắn rằng tất cả heo con nhận được đầy đủ sữa đầu ngay sau khi sinh càng sớm càng tốt.
    • Bổ sung cho toàn ổ đẻ: sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến Birthright khuyến cáo sử dụng cho dụng cụ phân phối sữa cho heo con có dung tích 1 gallon (3,78 lít) hay hệ thống phân phối sữa dạng đường ống. Sản phẩm thay thế sữa cho heo con Birthright nên được cho ăn từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi và sau đó nên được ngừng để kích thích ăn cám tập ăn. Nên cho ăn cám tập ăn từ 5 – 7 ngày tuổi đến khi cai sữa, ngay cả trong thời gian cho uống chất thay thế sữa.
    • Để bắt đầu tập uống sữa, đặt ½ cốc sữa vào giữa thiết bị cung cấp sữa. Nhúng mũi 2 hay 3 con heo nhỏ (nhỏ hơn các con khác trong cùng 1 bầy) vào sữa để tập và kích thích heo con tiêu thụ sản phẩm này. Phải luôn luôn có đủ sữa trong dụng cụ cung cấp sữa để sữa không bị hết trong dụng cụ này. Không bao giờ trộn sữa đã pha loãng với nhau. Điều này có thể là nguyên nhân gây tiêu chảy ở heo. Ở những ổ đẻ có số lượng heo con nhiều hay heo mẹ thiếu sữa, có thể tăng số lượng bột lên 1,25lbs bột/ gallon nước  (150 g/1 lít nước). Chắc chắn có đầy đủ nước sạch cho heo con trong chuồng đẻ.
    • Heo con mất mẹ: Pha 1,23 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (150 g / lít nước).
    • Nếu có hiện tượng tiêu chảy: Pha 1,5 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (180 g / lít nước).
  • MÔ TẢ
    • THÀNH PHẦN: trong mỗi ml sản phẩm có chứa:
    Cefquinomesulphate:   25mg (hoạt lực) Ethyl oleate:   vừa đủ CHỈ ĐỊNH: điều trị bệnh gây ra bới các vi khuẩn nhạy cảm với Cefquinome ở trâu bò Bệnh viêm phổi do Pasteurella (P.multocida, P.haemolytica) Heo: Bệnh viêm phổi và các bệnh trên đường hô hấp (P.multocida, P.parasius, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis.). MMA (Hội chứng viêm vú – viêm tử cung – chứng mất sữa trên heo nái) (E.coli, Staphylococccus spp, Streptococcus spp.)
    • LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
    Bò: Cấp 0.4ml cho 10kg thể trọng (10mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong  3- 5 ngày liên tục. Heo: Cấp 0.8ml cho 10kg thể trọng(20mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong 3 ngày liên tục. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trong hộp kín. (dưới 250C)
    • THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC:
    Bò: 5 ngày (sữa: 12 giờ) Heo: 3 ngày
    • CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
      Không sử dụng cho những động vật sau: không sử dụng cho động vật đã từng bị sốc hoặc quá mẫn với loại thuốc này và những kháng sinh cephalosphorin khác. Tác dụng phụ: viêm cục bộ tại chỗ tiêm có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất sau 15 ngày. Tương tác thuốc: không sử dụng với các kháng sinh nhóm amynoglycoside, penicillin và chloramphenicol. Không sử dụng cùng với các loại thuốc gây độc cho thận như các aminoglycoside và thuốc trừ sâu amphotericin B. Cấp thuốc cho thú mang thai, thú mới sinh, thú non, yếu và các thú khác: thú mang thai có thể dễ bị stress khi chích, cẩn thận suốt quá trình chích. Thận trọng khi sử dụng: lắc đều thuốc trước khi sử dụng. Giữ dung dịch tiêm ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Không trộn cùng các thuốc khác Sử dụng ống tiêm và kim tiêm đã được tiệt trùng. Tiêm không đúng cách có thể gây đau, mủ và sốt. Thuốc bị vấy nhiễm có thể gây kích ứng và viêm phổi. Vui long sử dụng cồn 70% để sát trùng vị trí tiêm. Vui long chú ý biểu hiện của động vật suốt quá trình tiêm.
    • Cảnh báo khi bảo quản:
    Để an toàn, để xa tầm tay của trẻ em và động vật. Quan sát điều kiện bảo quản có thể ảnh hướng đến độ ổn định và hiệu quả. Quan sát hạn sử dụng, loại bỏ và xử lý sản phẩm hết hạn đúng cách. Sau khi mở nắp, dùng nhanh nhất có thể và để sản phẩm trong gói. Tránh xa nơi ẩm và ánh sáng mặt trời. Không tái sử dụng chai rỗng hoặc giấy bao, vứt bỏ đúng cách.
    • QUY CÁCH: chai thể tích thực 100ml.
  • CHLORTETRACYCLINE FEED GRADE 15% POWDER (Citifac) THÀNH PHẦN: Chlortetracycline HCL 15% CHỈ ĐỊNH: – Citifac là loại kháng sinh gốc Tetracycline có phổ kháng khuẩn rộng, khống chế hiệu quả sự phát triển của các vi khuẩn gram (-) và vi khuẩn gram (+) bao gồm cả Mycoplasma, Chlamydia, Rickettsia. – Citifac loại thuốc bổ sung […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Mannan-oligosaccharides (MOS)- gắn kết với mầm bệnh
    • Β-glucan (Kích thích miễn dịch)
    • Nguyên tế bào men (kích thích miễn dịch)
    CÔNG DỤNG:
    • Tăng cường miễn dịch trên các loài
    • Cải thiện tăng trọng và hiệu quả sử dụng thức ăn
    • Cải thiện tình trạng stress trên thú
    • Sử dụng cho giai đoạn đầu hoặc giai đoạn chuyển tiếp (sinh nở, vận chuyển)
    • Cải thiện khả năng sống
    • Cải thiện sức khoẻ đường ruột (mầm bệnh, độc tố nấm mốc)
    • Chương trình không sử dụng thuốc, tình trạng đàn giống
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Heo    
    • Heo cai sữa: 1-2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Heo choai   : 1kg/ tấn thức ăn thaàn phẩm
    • Heo gần xuất chuồng: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Nái mang thai/ nuôi con: 1-2 kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Gia cầm
    • Gà thịt giai đoạn 1: 1-1.4kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 2: 1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 3: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà giống/gà đẻ:       0.5/1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Bò lớn: 7-14 g/con/ngày
    • Bò trong giai đoạn Stress: 10-20g/con/ngày
    • Bê: 2-4g/con/ngày
    Bò sữa
    • Khô sữa/cho sữa: 7-17g/con/ngày
    • Giai đoạn chuyển tiếp: 10-20 g/con/ngày
    • Trộn trong chất thay thế sữa: 4g/con/ngày
    • Trộn trong thức ăn tập ăn: 1-4g/con/ngày
    Chó và mèo
    • Lớn: 1-2kg/con/tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó con/mèo con: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó đang khai thác năng suất: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Thuỷ sản
    • 1-2kg/tấn thức ăn thành phẩm
    DẠNG TRÌNH BÀY Bao 25KG
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1ml Coxzuril 5% chứa 50mg Toltrazuril
    CÔNG DỤNG:
    • Sử dụng để điều trị và kiểm soát bệnh cầu trùng do Isospora suis gây ra trên heo. Tác dụng nhanh chóng và diệt tất cả các giai đoạn của cầu trùng (Isospora suis).
    • Không ảnh hưởng đến chức năng của hệ miễn dịch trong việc ức chế cầu trùng.
    • Tương thích với tất cả các chất phụ gia và kháng sinh chuyên dùng trong thức ăn chăn nuôi.
    CÁCH DÙNG:
    •  Sử dụng với 1 liều bơm duy nhất cho heo trong tuần đầu tiên sau khi sinh với liều 20 mg toltrazuril/kg thể trọng (tương đương với 1ml Coxzuril 5 %) .
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • 70 ngày trước khi giết mổ.
    BẢO QUẢN:
    • Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN: Trong 1ml chứa:
    • Enro­florxacin……………………………100 mg
    CÔNG DỤNG
    • Heo: Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
    • Gia súc:
      • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
      • Điều trị viêm vú trên gia súc do E. coli.
    CÁCH DÙNG: Tiêm cơ ức hoặc dưới da cổ với liều như sau:
    • Heo:
      • Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm bắp liều 1ml /20kg thể trọng, 1 lần /ngày sử dụng 5 ngày liên tục;
      • Viêm vú do E.coli: tiêm tĩnh mạch chậm liều 1ml/20 kg thể trọng, 1 lần/ngày sử dụng trong 2 ngày liên tục.
    • Gia súc: Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm dưới da liều 1ml/ 20 kg thể trọng, 1 lần/ ngày sử dụng trong 5 ngày liên tục.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không sử dụng cho bê cung cấp thịt.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • Trâu bò: Tiêm dưới da: Lấy thịt 10 ngày, lấy sữa 84 giờ; Tiêm tĩnh mạch: Lấy thịt 4 ngày; Lấy sữa 72 giờ. Heo: 10 ngày trước khi giết mổ.
     
  • Enterisol Ileitis Vắc xin sống phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo  Thành phần: Vi khuẩn Lawsonia Intracellularis sống, không còn độc lực. Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động cho heo để phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo do vi khuẩn Lawsonia intracellularis gây ra. Cách dùng: Pha vắc xin với dung môi đi kèm, lắc […]
  • Enterisol Salmonella Mô tả: Enterisol Salmonella T/C là vắc xin sống dạng uống, chứa 2 chủng vi khuẩn Salmonella gây bệnh phổ biến là Choleraesuis và Typhimurium. Công dụng: Chủng ngừa trên heo khỏe mạnh từ 2 tuần tuổi để tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh do S. Choleraesuis và S.Typhimurium gây ra Hướng […]
  • THÀNH PHẦN FEROVITA 200®: Mỗi ml chứa: Iron dextran injection 200 mg (như là Fe) Cyanocobalamin 200 µg CHỈ ĐỊNH: FEROVITA 200® Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thúc đẩy sự phát triển của thú non, cải thiện sự đề kháng bệnh, điều trị thiếu máu do ký sinh trùng, phục hồi […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1 ml dung dịch có chứa:
    • Florfenicol……………………………………………400mg.
    • Benzyl Alcohol…………………………………..20mg.
    • N- methylpyrrolidone……………………….vừa đủ.
    CÔNG DỤNG:
    • Là kháng sinh phổ rộng dùng để điểu trị các bệnh: viêm phổi do Pasteurella (Pasteurella haemolytica, Pasteurella multocida), viêm phổi do Haemophilus (Haemophilus somnus). Tiêu chảy do E.coli, Salmonella spp. Lở chân (hay còn gọi là bệnh thối móng) trên trâu bò. Viêm kết mạc và viêm giác mạc trên trâu bò
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
    • Gia súc: 1ml/ 20kg thể trọng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Lợn: 1ml/ 30kg theå troïng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Thời gian ngưng thuốc: gia súc 28 ngày, heo 14 ngày trước khi giết thịt
    LƯU Ý
    • Không dùng thuốc cho nái đang mang thai và sinh sản
    • Không dùng cho bò sữa
    • Thuốc có thể là nguyên nhân ức chế sự tăng cân ở heo nái và gây mềm xương cho thai. Gây đau và sưng ở vị trí tiêm thuốc
    BẢO QUẢN
    • Ở nhiệt độ phòng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN 
    • Trong 1kg có chứa:
    • Florfenicol ………………………………………………………….30g
    • Bột mì …………………………………………………………..vừa đủ
    • Calcium carbonate ……………………………………………...vừa đủ
    CÔNG DỤNG:
    • Điều trị bệnh viêm phổi do APP (Actinobacillus pleuropneumoniae) trên heo.
    CÔNG DỤNG:
    • Trộn trong thức ăn, cấp qua đường miệng.
    • Heo: trộn trong thức ăn với liều Florpan–S là 667g–1,33kg/tấn thức ăn).
    BẢO QUẢN:
    • nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao (bảo quản ở nhiệt độ 1-30oC).
    LƯU Ý: Cảnh báo khi sử dụng:
    • Thời gian ngưng thuốc: trên heo là 3 ngày
    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
    • Không sử dụng sản phẩm này quá 7 ngày liên tục.
    • Có thể gây tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi như tồn dư trong thịt khi lạm dụng hoặc sử dụng sai liều của thuốc.
    • Chỉ sử dụng trên động vật được chỉ định.
    • Tuân thủ thời gian ngưng thuốc.
    • Điều trị phù hợp với liều lượng và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ thú y
    • Tránh xa tầm tay trẻ em
    • Sản phẩm đã mở chỉ nên bảo quản nơi khô mát và sử dụng trong vòng 28 ngày, sau đó sản phẩm còn dư nên loại bỏ.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Bao 10 kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN: Sorbitol, DI-Methionine, Sodium Benzoate, Monosodium Glutamate, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, nước cất, trong đó:
    • Vitamin A ……………………… 5.000.000 IU/kg
    • Vitamin D3 ……………………….500.000 IU/kg
    • Vitamin E………………………………….500 IU/kg
    CHỈ ĐỊNH:
    • Cung cấp Vitamin trong trường hợp tiêu thụ thức ăn bị giảm.
    • Kích thích tính thèm ăn
    • Giải độc gan thận.
    • Phục hồi chức năng gan do bị phá hủy bởi độc tố nấm mốc (Mycotoxin).
    CÁCH DÙNG:
    • Gà giống/ gà đẻ: 1-2 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3-4 ngày/ tháng.
    • Gà thịt: 1 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3 ngày/ tháng.
    • Heo: 0,5 lít/ 1 000 lít nước uống hoặc 5ml/ heo con/ ngày, sử dụng trong 2-3 ngày sau cai sữa.
    • Heo nái: trộn vào thức ăn 10-15ml/ nái/ ngày trong vòng 3 ngày trước khi đẻ và tiếp tục trong vòng 4 ngày bắt đầu từ ngày thứ 3 sau khi đẻ.
    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vắc xin Ingelvac H (APP) chứa 6 týp huyết thanh 1,2,3,4,5 và 7 được vô hoạt của vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae được hấp phụ trong nhôm hydroxide. Chất bổ trợ cho phép phóng thích kháng nguyên chậm hơn, giúp cho đáp ứng miễn dịch tốt và đầy đủ hơn. Mỗi liều 2ml vắc xin chứa liều bảo hộ tối thiểu là log10 (2,5) cho mỗi týp huyết thanh. Một liều 2ml vắc xin có chứa:
    Hoạt chất:
    • Actinobacillus pleuropneumonia (trước khi bất hoạt): lượng kháng nguyên tối thiểu là 1,0x107 CFU/ liều
    Chất bổ trợ:
    • Rehydragel LV ………………………. 1,750g/L sản phẩm nguyên liệu
    • Hàm lượng cuối cùng 0,5% biểu thị dạng Nhôm Hydroxide
    CÔNG DỤNG:
    • Vắc xin dùng để phòng bệnh viêm phổi-màng phổi lâm sàng và giảm các bệnh tích ở phổi gây ra bởi Actinobacillus pleuroneumoniae trên heo con và heo giống.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Làm ấm vắc xin bằng với nhiệt độ phòng trước khi dùng. Đường kính kim tiêm tối thiểu là 1,2 mm. Lắc đều trước khi sử dụng.
    • Tiêm bắp thịt. Liều lượng cụ thể như sau:
    • Heo con nhỏ hơn hoặc bằng 40kg: 2ml/ liều (giai đoạn heo 6-8 tuần, tùy theo áp lực bệnh tại mỗi trại). Tiêm nhắc lại mũi 2 sau khi tiêm mũi 1 từ 14-21 ngày.
    • Heo giống: 4ml/liều. Đối với nái hậu bị nên được tiêm phòng 2 lần: Lần thứ nhất vào lúc 5 tuần trước đẻ (4ml) và lần thứ 2 lúc 3 tuần trước đẻ (4ml). Đối với nái rạ, tiêm 1 lần duy nhất (4ml) vào giai đoạn 2-3 tuần trước đẻ. Tiêm phòng nhắc lại hàng năm cho đàn lợn giống.
    Chú ý:
    • Sử dụng hết vắc xin sau lần mở lọ đầu tiên.
    • Trong trường hợp có phản ứng xảy ra, khuyến cáo tiêm epinephrine.
    • Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe về mặt lâm sàng.
    • Có thể thấy sưng và cứng ở vị trí tiêm trên heo sau khi chủng ngừa (3%), nhưng các vết sưng này sẽ hết trong vòng 1-2 ngày.
    • Có thể sử dụng cho heo nái trong giai đoạn mang thai và đang nuôi con
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho heo sốt, mất dinh dưỡng, có bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, hay bị stress.
    • Nếu tình cờ tiêm cho người, phải đi khám bác sỹ ngay và đưa tờ hướng dẫn này cho bác sỹ tham khảo.
    • Hiện chưa có thông tin về an toàn và hiệu lực khi sử dụng đồng thời vắc xin này với bất kỳ chế phẩm nào khác. Do đó, không nên sử dụng các vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi tiêm vắc xin này.
    • Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ từ 2 – 7 0C, tránh ánh sáng, không để đông đá.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Lọ 50 liều có thể tích thực 100ml tiêm
  • MÔ TẢ

    • Điểm đặc trưng Vắc-xin phòng Mycoplasma với chất bổ trợ độc quyền (ImpranFLEX®) Bảo hộ đàn heo đến khi xuất chuồng chỉ với 1 lần tiêm (1ml) Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® để phòng cùng lúc 2 bệnh: Mycoplasma và PCV2 chỉ với 1 lần tiêm Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® và Ingelvac PRRS MLV để phòng cùng lúc 3 bệnh: Mycoplasma, PCV2 và PRRS chỉ với 1 lần tiêm Hiệu quả vượt trội và đã được kiểm chứng trên toàn thế giới
    • Liều lượng và cách sử dụng Chủng ngừa cho heo khỏe mạnh để phòng và kiểm soát bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumoniae Tiêm 1 liều duy nhất (1 ml) cho heo con từ 2-3 tuần tuổi Lắc kỹ trước khi sử dụng
    • Lưu ý Bảo quản ở 2-80C. Không được để đông đá. Sau khi mở chai phải sử dụng hết, phần còn lại tiêu hủy Không chủng ngừa trong vòng 21 ngày trước khi giết thịt Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, sử dụng Epinephrine để điều trị
    • Dạng trình bày Chai 10 liều (10 ml) Chai 50 liều (50 ml)
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vaccine PRRS sống nhược độc
    CÔNG DỤNG:
    • Phòng bệnh tai xanh cho heo
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Pha vắc xin bằng lọ nước pha đính kèm.
    • Lắc đều và sử dụng ngay tức thì.
    • Sử dụng dụng cụ vô trùng, tiêm liều 2ml vào vùng cơ sau cổ giúp làm giảm các thiệt hại liên quan đến virus PRRS
    Liều dùng:
    • Được sử dụng cho đường tiêm cơ, liều 2ml cho heo con, hậu bị, nọc và nái mang thai.
    • Vaccine có thể được chủng vào bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.
    • Tái chủng toàn đàn có thể thực hiện mỗi 3 tháng.
    • Heo nái và nọc: Ingelvac®PRRS MLV được khuyến cáo sử dụng tiêm chủng toàn đàn. Tiêm toàn đàn 2 mũi cách nhau 1 tháng. Tiêm toàn đàn lập lại mỗi 3 tháng sau đó..
    • Heo hậu bị: tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng và cách ly ít nhất 2 tháng trước khi nhập đàn nái.
    • Heo con: tiêm 1 mũi vào 10 – 14 ngày tuổi.
    LƯU Ý DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai liều 10, 50
  • MÔ TẢ

    CÔNG DỤNG: Vắc-xin phòng PCV2 với chất bổ trợ độc quyền (ImpranFLEX®) Có thể pha trộn với Ingelvac MycoFLEX® để phòng cùng lúc 2 bệnh: PCV2 và Mycoplasma chỉ với 1 lần tiêm Có thể pha trộn với Ingelvac MycoFLEX® và Ingelvac PRRS MLV để phòng cùng lúc 3 bệnh: PCV2, Mycoplasma và PRRS chỉ với 1 lần tiêm Kháng nguyên tinh khiết được tách chiết bằng công nghệ hiện đại Hiệu quả và an toàn tối đa LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Heo con: tiêm 1 liều duy nhất (1ml) cho heo con từ 2-3 tuần tuổi để tạo bảo hộ tối ưu Heo hậu bị: tiêm 1 liều duy nhất (1ml) cho hậu bị trước khi nhập đàn, bảo vệ heo khỏi các vấn đề sinh sản có thể xảy ra sau khi nhập đàn Heo nái: tiêm liều 1ml giúp giảm các triệu chứng lâm sàng liên quan đến PCV2 và cải thiện năng suất sinh sản trên nái theo quy trình tiêm phòng sau: – Quy trình chủng ngừa linh hoạt – Chủng ngừa toàn đàn (6 tháng/ lần) – Chủng ngừa trên nái mang thai từ 2 đến 6 tuần trước khi đẻ – Chủng ngừa trên nái sau khi đẻ cùng lúc với chủng ngừa heo con Lắc kỹ trước khi sử dụng LƯU Ý Bảo quản ở 2-80C. Không được để đông đá. Sau khi mở chai phải sử dụng hết, phần còn lại tiêu hủy Không chủng ngừa trong vòng 21 ngày trước khi giết thịt Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, sử dụng Epinephrine để điều trị DẠNG TRÌNH BÀY Chai 10 liều (10 ml) Chai 50 liều (50 ml)
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN:
    Trong 1 lít dung dịch có chứa:
    590g Hydrogen Peroxide (H2O2), có tính ổn định cao trong nước với nồng độ 49,9%.
    Tỷ trọng tương đối ở 20ºC là 1,2g/ml.
    Sử dụng thêm các chất ổn định và các thành phần bổ trợ.
    TÁC DỤNG CHÍNH CỦA INTRA HYDROCARE:
    Là giải pháp thực tiễn dùng để:
    - Xử lý đường ống dẫn nước mạnh mẽ và hiệu quả.
    - Làm sạch chất hữu cơ và cặn lắng Mangan.
    - Sử dụng ổn định trong cả các chuồng đang có vật nuôi.
    - Sử dụng cho được mọi hệ thống dẫn nước uống.
    - An toàn cho người, động vật và dụng cụ chăn nuôi.
    - Được chấp thuận ở Châu Âu.
    THÔNG TIN CHUNG:
    Dù mỗi chương trình xử lý nước có thể gồm nhiều khía cạnh đặc trưng nhưng mục tiêu chiến lược của mỗi chương trình đều là tuân theo quy định của nhà nước và bảo vệ được tính an toàn của thiết bị tiếp xúc với nước và chi phí chấp nhận được.
    ĐĂC TÍNH CỦA SẢN PHẨM:
    - INTRA HYDROCARE là sản phẩm làm sạch có tính oxide hóa mạnh.
    - Không chứa các nguyên liệu gây độc.
    - Tính ổn định cực kỳ cao.
    - Có tính phân hủy sinh học.
    - Không ảnh hưởng đến mùi và vị của nước.
    - Có thể xử dụng trong mọi loại hệ thống nước uống.
    - Dung dịch hòa tan hoàn toàn trong nước.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG : 
    Liều phòng:
    Trong sản xuất, các chất bổ sung (thuốc, các dung dịch Vitamin, khoáng…) có thể bám vào thành ống làm tắc nghẽn hệ thống nước uống. Sử dụng Intra Hydrocare có thể phòng được tình trạng này. Ngay sau khi sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm hòa tan hệ thống uống, nên sử dụng 50-100ml Intra Hydrocare hòa vào 1000 lít nước cho uống cả ngày.
    Làm sạch khi chuồng trống: Nên làm sạch toàn bộ hệ thống khi chuồng chống.
    Trong trường hợp này khuyến cáo sử dụng 1-3% dung dịch Intra Hydrocare (1-3 lít Intra Hydrocare hòa vào 100 lít nước). Phản ứng sinh khí sẽ làm bong các mảng bám. Hệ thống cần đảm bảo thông suốt tối thiểu. Sau khi các đường uống đã đầy dung dịch. Đảm bảo luôn có sự lưu thông không khí trong hệ thống uống. Không cần thiết bơm dung dịch chạy vòng trong hệ thống. Sau khi hệ thống được ngâm ít nhất 12 giờ, có thể dùng làm sạch cả hệ thống.
    Làm sạch khi chuồng đầy: Có thể làm sạch đường nước khi chuồng đang nuôi thú. Trong trường hợp này, dùng dung dịch nồng độ 0,005% (= 50ml Intra Hydrocare  pha trong 1000 lít nước). Phụ thuộc vào mức độ và loại chất bám vào đường ống, phương pháp này cần khoảng 10 ngày để làm sạch hoàn toàn hệ thống. Trong trường hợp có những thay đổi lượng nước uống / thức ăn, liều lượng dung dịch Intra Hydrocare sử dụng phải được hạ xuống.
    THẬN TRỌNG:
    - H302: Nguy hiểm nếu nuốt phải.
    - H315/335: Gây kích ứng da và ống hô hấp.
    - H318: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng.
    - P102/405: Giữ nắp đóng chặt và để xa tầm tay trẻ em.
    - P220: Để tránh xa các vật liệu có thể cháy được.
    - P280: Mang găng tay bảo hộ/ quần áo bảo hộ/ đồ bảo vệ mắt/ đồ bảo vệ mặt.
    - P302/352: Nếu tiếp xúc da: rửa sạch nhiều lần với xà phòng và nước.
    - P305/351: Nếu tiếp xúc mắt: rửa với nước một cách cẩn thận trong nhiều phút. Thay kính áp tròng (nếu có) để dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
    - P314: Hỏi ý kiến nhân viên y tế / chú ý trong trường hợp cảm thấy không khỏe.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM: Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch sát trùng.
    QUY CÁCH: Can thể tích 5 lít.
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Ivermectin
    CÔNG DỤNG:
    • Diệt sạch nội ngoại ký sinh trùng như ghẻ, giun đũa, giun phổi, giun thận, ve, rận… Bảo vệ thú tránh tái nhiễm liên tục trong thời gian dài Đảm bảo tăng trọng tốt Rất an toàn trên thú non và thú sinh sản
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • 1 ml/ 33 kg thể trọng (tiêm dưới da) Đàn heo bị nhiễm ký sinh trùng, chưa được điều trị: dùng Ivomec® injection để điều trị toàn đàn (nái, hậu bị, nọc, heo thịt…) trong cùng một ngày Điều trị cho heo giống: dùng Ivomec® injection – Nái: 7-14 ngày trước đẻ – Hậu bị: 7-14 ngày trước phối giống – Nọc: ít nhất 2 lần/ năm Điều trị cho heo thịt: dùng Ivomec® injection – Khi nhập chuồng, chuyển chuồng mới – Giai đoạn sau cai sữa, giai đoạn nuôi thịt
    LƯU Ý
    • Điều trị nội ngoại ký sinh trùng trước khi chuyển heo sang chuồng mới ít nhất 7 ngày Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 28 ngày trước khi giết thịt
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 50 ml
     
  • CÔNG DỤNG: CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - Vệ sinh bằng cách làm khô môi trường chuồng nuôi. - Cải thiện năng suất kỹ thuật và kinh tế trong chăn nuôi heo, gia cầm và bò sữa. - Cải thiện sức khỏe vật nuôi. - Trang trại sạch và an toàn. - Mistral được dùng để rải lên chuồng và ổ úm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với con non. Mistral có thể dùng trong nhiều trường hợp:
    • Rắc lên ổ đẻ bằng tay hoặc máy
    • Chủ yếu dùng cho heo con sơ sinh
    • Rắc bằng tay xung quanh khu vực máng ăn, máng uống trong chuồng gia cầm
    • Dùng máy phun vào chuồng heo hoặc chuồng gà khi chuồng trống hoặc có vật nuôi
    THÀNH PHẦN: Tảo, khoáng, chất hấp thụ thực vật, chất làm lành vết thương, tinh dầu.
    TRÌNH BÀY: Gói 1kg/25kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Nopstress chứa Vitamin và Electrolyte với sự kết hợp cân đối giúp cho gia súc, gia cầm phát triển, chống lại stress.
    • Trong 1 kg sản phẩm có chứa:
    • Vitamin A     6.666.000 UI                     Vitamin D3   1.333.000 UI
    • Vitamin E     2.000 UI                           Vitamin K     3.333 mg
    • Vitamin B6   1.333 mg                          Vitamin C     13,33 g
    • Vitamin B12 6,7 mg                              Acid Folic     167 mg
    • Chất điện giải: Sodium, Potassium, Magnesium, Calcium, Acetate...
    CÔNG DỤNG: Đối với gia cầm:
    • Cung cấp Vitamin và chất điện giải nhằm chống lại stress, duy trì sự phát triển, giảm bớt sự tác động của điều kiện thời tiết nóng, sự thay đổi thời tiết, vận chuyển, quá trình làm vac-xin
    • Hỗ trợ trong quá trình điều trị bệnh, đặc biệt là bệnh Gumboro.
    • Nopstress đặc biệt cần thiết cho tăng cường sự sản xuất trứng trong điều kiện thời tiết nắng nóng và đạt sản lượng trứng tối đa kéo dài. Giảm bớt thiệt hại do vỏ trứng mỏng, vỡ,  tăng tỷ lệ trứng có phôi, tăng tỷ lệ ấp nở.
    Đối với heo và trâu bò:
    • Giúp con vật chống lại stress, duy trì và phát triển sức sản xuất trong quá trình thời tiết nắng nóng, tiêu chảy, sốt, mất nước do vận chuyển.
    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Gia cầm: Hòa tan 100g trong 200 – 300 lít nước uống.
    • Lúc úm gà hoặc chuyển chuồng cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Sau khi chủng vaccine cho uống liên tục 3 ngày.
    • Thời tiết nóng cho uống liên tục 3 ngày mỗi tuần.
    • Hòa 100g trong 100 – 200 lít nước.
    • Heo con tiêu chảy cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Heo nái cho uống liên tục 1 – 3 ngày.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
    • Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
    • Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: 
    • Thuốc bột hòa tan trong nước.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô mát, khi đã hòa tan chỉ dùng trong ngày.
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1ml PENDISTREP L.A. có chứa:
    • Procaine benzylpenicillin              120,000 IU.
    • Benzathine benzylpenicillin           80,000 IU.
    • Dihydrostreptomycin sulfate          200 mg
    CÔNG DỤNG:
    • PENDISTREP L.A. là thuốc tiêm có chứa thành phần Penicillin G và Dihydrostreptomycin có tác dụng hỗ trợ (Synergistic action), có khả năng diệt vi khuẩn G+ và G-. Ngoài ra, Benzathine Penicillin G còn có khả năng phát huy tác dụng trong thời gian dài nên giúp Penicillin tồn tại trong máu được 3 – 4 ngày.
    • PENDISTREP L.A dùng để trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính ở trâu, bò, heo, chó,  mèo, gà và vịt như : bệnh viêm phổi, viêm vú & viêm tử cung (MMA), viêm khớp và viêm màng não do Streptococucus, nhiễm trùng máu do vi khuẩn ở các vết thương, mụn mủ, áp xe, bệnh nhiễm khuẩn ở rốn, bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường sinh sản, các biến chứng do vi khuẩn gây ra (Bacterial secondary infection).
    • Ngoài ra PENDISTREP L.A. có tác dụng phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng sau khi mổ.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Liều tổng quát:             5 – 1ml / 10 kg thể trọng / 3 ngày
    • Tiêm bắp thịt hoặc dưới da, tiêm nhắc lại sau 3 ngày
    • Trâu, bò                            Tiêm 5 – 10ml/ 100kg thể trọng
    • Ngựa, heo, dê, cừu          Tiêm 2.5 – 5 ml/ 50kg thể trọng
    • Chó, mèo                          Tiêm 0.5ml/ 5kg thể trọng
    • Gà, vịt                               Tiêm 0.25ml / 1kg thể trọng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
     
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 kg có chứa: Tilmicosin ……………………….. 200 g CÔNG DỤNG: • Tilmicosin dạng phosphate • Cơ chế độc đáo: tác động hiệp lực với hệ thống miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh (như trong tường hợp trại gặp phải vấn đề về bệnh tai xanh (PRRS). • Pulmotil G200 premix hiệu quả khi điều trị bệnh viêm phổi trên heo thịt đang tăng trọng hoặc vỗ béo gây ra bởi Actinobacillus pleuropneumoniae, Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteureulla multocida và những vi khuẩn khác nhạy cảm với Tilmicosin. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: Heo nái nuôi con, heo sau cai sữa, heo thịt: cho ăn với liều 200 – 400 ppm tương đương 1 – 2 kg/ tấn thức ăn, dùng trong khoảng 21 ngày. BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: 7 ngày trước khi giết thịt. QUY CÁCH: Bao 10 kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Imidacloprid ……0,5%

    CÔNG DỤNG:

    • Quick Bayt là sản phẩm thuốc diệt ruồi dạng bả (viên nhỏ) cực kỳ hiệu quả do tập đoàn hóa chất nổi tiếng BAYER (Đức) sản xuất. Thuốc diệt ruồi Quick Bayt chuyên đặc trị ruồi nhà tại các khu vực trong nhà: phòng ăn, bếp, căn-tin, bãi rác hoặc ở xưởng chế biến thực phẩm.
    • Mùi vị của Quicker Bayt rất thu hút loài ruồi, nhưng với người nó không mùi. Sản phẩm được ứng dụng tốt khi bạn không muốn sử dụng hóa chất diệt ruồi dạng pha chế.
    • Ngoài ra, thuốc Quick Bayt là một sản phẩm diệt ruồi tiết kiệm. Ruồi sẽ không ăn hết toàn bộ số bả được rải ra, bạn có thể cất lại vào bao bì và sử dụng cho những lần sau.
    • Có thể nói, Quick Bayt là sản phẩm thuốc diệt ruồi sinh học tốt nhất thị trường hiện nay. Là người bạn đồng hành không thể thiếu của các công ty kiểm soát côn trùng gây hại trong các dự án xử lý côn trùng.
    • Thuốc diệt ruồi Quick Bayt dẫn dụ ruồi hiệu quả, bả có mùi vị ưa thích của loài ruồi khiến chúng chủ động tìm đến để “thưởng thức”.
    • Hoạt chất Imidacloprid có vị độc, tác động đến hệ thần kinh trung ương của côn trùng khi tiếp xúc. Imidacloprid ngăn chặn sự truyền dẫn giữa các dây thần kinh. Ngay sau khi nếm thử miếng bánh có vẻ thơm ngon, con ruồi ngay lập tức bị tê liệt và tử vong.

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    • Ở những nơi ruồi nhà thường xuyên bay đậu, bạn đặt một ít bả lên bề mặt chúng hay đáp xuống. Có thể rải đều thuốc diệt ruồi Quick Bayt lên sàn nhà, 1 gói bạn có thể dùng cho 10m2.
    • Ngoài ra, có thể đặt bả Quick Bayt lên một tờ giấy các-tông để dễ thu dọn sau khi xử lý. Lưu ý, nên rải ở nơi khô ráo để diệt ruồi, tránh nắng và gió. Có thể cho phần thừa vào bao bì để tiếp tục sử dụng vào lần sau.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Gói 20 gam
     
  • MÔ TẢ Thành phần:
    • Coumatetralyl……………………………0,0375% w/w
    • Phụ gia: ………………………………….99,9625% w/w
    • Thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75 là loại thuốc diệt chuột rất hiệu quả được sản xuất tại Đức. Thuốc diệt chuột hoạt động dựa trên cơ chế chống đông máu, làm cho chuột bị xuất huyết nội tạng sau khi ăn phải bã thuốc và chết một cách từ từ sau vài ngày.

    Hướng dẫn sử dụng thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75

    • Rắc: rắc một lớp bột dày 3 – 5 mm trước miệng hang, đường đi hay những nơi chuột ẩn nấp. Thuốc dính vào lông hay chân sẽ vào miệng do tập tính hay liếm của chuột. Sau khi rắc thuốc, để ít nhất 5 ngày, nên bổ sung thêm khi cần thiết.
    • Tạo bả: trộn đều 1 phần thuốc với 19 phần thức ăn chuột ưa thích (cơm, cám, gạo, bắp…)
    • Liều lượng: 100 – 200g bả / điểm đặt bả; 2 điểm / 50m2. Thường xuyên kiểm tra và bổ sung bả khi chuột đã ăn thuốc.
    Lưu ý :
    • Nên để bả đã trộn trong dụng cụ đặt bả (có thể tận dụng các vật dụng thông thường như ống nước, ống tre, hộp gỗ, hộp nhựa, hộp catton có 2 lỗ ra, vào v.v…)
    • Đặt thuốc ở các vị trí khác nhau và thay bả chuột khi có dấu hiệu chuột ăn tại địa điểm đó
    • Sử dụng liên tục đến khi số lượng bả chuột bị ăn ít hơn 20%
    • Thuốc có độc tính Coumatetralyl: 0,0375% w/w nên cần phải bảo quản ở nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em, vật nuôi trong nhà và cần đưa ngay đến cơ sở ý tế với bao bì thuốc nếu có người ăn nhầm phải thuốc để có biện pháp điều trị kịp thời.

    Ưu điểm của thuốc diệt chuột Racumin TP 0.75

    • Thuốc diệt chuột Racumin TP.75 được đóng gói 10g/gói chỉ cần đem ra trộn với mồi nhử chuột rất dễ sử dụng
    • Các con chuột ăn phải thuốc sẽ bị chết vì xuất huyết nội tạng do mất máu và có triệu chứng khát nước và thèm ánh sáng mặt trời, vì thế lũ chuột chết ở những nơi dễ phát hiện và tìm kiếm
    • Sau khi sử dụng thuốc diệt chuột racumin TP 0.75  thì chỉ sau 3-5 ngày chuột ăn phải thuốc sẽ chết dù là loại chuột cứng đầu và khó chết nhất.
    • Thuốc trừ chuột Racumin có thể sử dụng vào các điều kiện môi trường khác nhau, có thể dùng nguyên gói hoặc trộn chung với mồi nhử và cho kết quả rất tốt. Với đặc điểm này, dù bạn sử dụng Racumin trong nhà ở, nhà kho, cơ sở sản xuất hay ngoài đồng ruộng đều hoàn toàn phù hợp, dùng cho các giống chuột khác nhau.
    • Thuốc diệt chuột Racumin 0.75 TP là sản phẩm do hãng Bayer sản xuất và phân phối ở thị trường Việt Nam. Hiện nay, người tiêu dùng có thể tìm mua loại thuốc diệt này tại các cửa hàng kinh doanh thuốc côn trùng, hoặc các đại lý của Bayer Việt Nam để đảm bảo hàng chất lượng, chính hãng với mức giá hợp lý nhất, được nhân viên bán hàng tư vấn chi tiết thông tin về sản phẩm.

    Chú ý về an toàn khi sử dụng thuốc diệt chuột

    • Khi sử dụng thuốc diệt chuột phải mang găng tay, khẩu trang, không ăn, uống hay hút thuốc lá.
    • Sau khi sử dụng thuốc xong nên thay quần áo và tắm giặt kỹ.
    • Nên để bả trong dụng cụ đặt bả để dễ kiểm tra, tránh bả bị ẩm mốc, tránh thú nuôi ăn phải bả.
    • Sau giai đoạn xử lý, nên thu gom và hủy bả còn dư, bao bì, xác chuột chết.
    BẢO QUẢN:
    • Để nơi khô, thoáng mát và đóng kín bao bì sau khi dùng. Để tránh xa trẻ em. Dùng theo sự chỉ dẫn.
    ĐÓNG GÓI:
    • 20 g, 100g, 1kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 g Soludox 50% có chứa: Doxycyline hyclate ................................................................................ 500 mg Đặc tính: Doxycyline thuộc nhóm kháng sinh tetracycline – nhóm kháng sinh kiềm khuẩn phổ rộng (ngay cả Mycoplasma spp và rickettsia). Doxycyline là kháng sinh có sinh khả dụng cao và mạnh hơn các kháng sinh thuộc nhóm tetracycline trước. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Actinobacillus pleuropneumonia, Bordetella spp., Haemophilus paragallinarum, Mycoplasma spp., Pasteurella mutocidaOmithobacterium rhinotracheale. Khả năng kháng E.coli có thể thay đổi.
    CÔNG DỤNG
    •  Soludox 50%  được chỉ định điều trị nhiễm trùng sơ phát hay kế phát do các vi khuẩn nhạy cảm với doxycyline gây ra. Heo và gà. (Không dùng cho gà đẻ trứng thương phẩm phục vụ nhu cầu của con người).
    LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
    • Pha nước uống theo liều lượng như sau
    • Heo: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày (tương đương 200 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • Gà: 10 mg doxycyline hyclate / kg thể trọng / ngày, dùng từ 3 đến 4 ngày.(tương đương 100 g Soludox 50% / 1000 lít nước)*
    • (*): dựa trên lượng nhu cầu nước cho heo là ±100 ml / kg thể trọng và nhu cầu nước cho gà là ±200 ml / kg thể trọng.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:   
    • - Heo: 5 ngày.   
    • - Gà: 5 ngày nếu liều dung là 10mg/kg           - Gà: 12 ngày nếu liều dung là 20mg/kg
    ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN:
    • Không yêu cầu. Tránh xa tầm tay trẻ em
    QUY CÁCH:
    • Thùng 9 gói, gói  khối lượng tịnh 1kg
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN:
    • Trong 1kg TRIMIXIN® 480 WATER SOLUBLE có chứa:
    • Trimethoprim  ………………………       80g
    • Sulfamethoxazole ………………….    400g
    CÔNG DỤNG:
    • Dùng để điều trị bệnh viêm ruột, nhiễm trùng đường hô hấp (CCRD, viêm túi khí), tụ huyết trùng và nhiễm trùng máu Coli gây ra do các vi sinh vật nhạy cảm với Trimethoprim và Sulfamethoxazole trên gia cầm, vịt và heo.
    • Giảm tử vong trong quá trình di chuyển, stress sau khi tiêm vaccine trên gia cầm
    LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: Phòng bệnh trên gia cầm:
    • Hòa tan 1g trong 2 lít nước (24mg/ kg thể trọng/ ngày), dùng trong 3-7 ngày lúc nhập đàn và sau khi làm vắc xin để giảm tỷ lệ chết trên gà.
    Điều trị trên gia cầm, vịt và heo:
    • Hòa tan 1g trong 1 lít nước (48mg/ kg thể trọng/ ngày), dùng trong 3-7 ngày để điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp và viêm ruột do vi khuẩn gây ra.
    Chống chỉ định: Không sử dụng cho các thú suy gan hoặc suy thận. Thời gian ngưng thuốc: 5 ngày trước khi giết mổ BẢO QUẢN: ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C CHÚ Ý:
    • Dung dịch sau khi pha phải dùng trong 24 tiếng.
    • Pha mới dung dịch thuốc mỗi ngày
    • Chỉ dùng trong thú y.
    • Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
    DẠNG TRÌNH BÀY Gói 1KG
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN:
    • Trong 454g chứa:
    • Tylosin phosphate…………………………………….40g
    • Sulfamethazine …………………………………………40g
    ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG:
    • Tylan®40 Sulfa-G chứa hỗn hợp kháng sinh phổ rộng.
    • Tylan®40 Sulfa-G được sản xuất ở dạng hạt giúp dễ trộn, không bụi, không bị tác động bới nhiệt độ và các nguyên liệu trong thức ăn.
    • Tylan®40 Sulfa-G kiểm soát và điều trị hiệu quả các bệnh:
    • Bệnh hồng lỵ do Brachyspira hyodysenteriae.
    • Bệnh viêm hồi tràng do Lawsonia intracellularis.
    • Viêm phổi ở heo do Pasteurella multocida và/ hoặc Arcanobacterium pyogenes và/hoặc Mycoplasma).
    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
    • Trộn đều thức ăn với liều 110ppm (1.25 kg Tylan®40 Sulfa-G/tấn thức ăn), cho ăn ít nhất 3 – 4 tuần.
    CHƯƠNG TRÌNH SỬ DỤNG TYLAN 40 SUNFA G:
    • Nái nuôi con: 1 tuần trước khi sinh đến 2-3 tuần sau khi sinh hoặc kéo dài trong suốt thời gian cho con bú. Heo cai sữa: trộn cám trong 3 tuần hoặc trong suốt thời gian cai sữa. Heo choai – thịt: trộn ít nhất 3 – 4 tuần vào các thời điểm nhạy cảm (chuyển chuồng, chuyển cám, giao mùa…)
    BẢO QUẢN:
    • Không quá 25 độ C. Sản phẩm có thể bảo quản đến 37 độ C khi vận chuyển trong thời gian ngắn. Tránh ẩm ướt.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
    • 15 ngày trước khi giết thịt.
    DẠNG TRÌNH BÀY: Bao 25 kg
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Gamithromycin (15%)
    CÔNG DỤNG:
    • Kháng sinh diệt khuẩn mới: Gamithromycin (15%) – thuộc nhóm Azalide Tác động nhanh: trong vòng 30 phút sau khi tiêm Diệt khuẩn mạnh: tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn gây bệnh hô hấp trên heo Hiệu quả kéo dài: đến 10 ngày với 1 mũi tiêm duy nhất An toàn cao, không bị đề kháng Giảm công lao động, giảm stress cho heo
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  1ml/ 25kg thể trọng (tiêm bắp) * Phòng bệnh hô hấp: Khi vận chuyển (heo con, heo hậu bị…) Khi chuyển chuồng (từ theo mẹ sang cai sữa, từ cai sữa sang nuôi thịt…) Ở các giai đoạn nhạy cảm: ♦ Heo 7 ngày tuổi, 14 ngày tuổi ♦ Thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết ♦ Heo nái trước đẻ 1 tuần: phòng viêm phổi cấp ♦ Các heo khỏe có tiếp xúc với heo bệnh (chung chuồng) * Điều trị hô hấp: Các bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae, App, Haemophilus parasuis, Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica… hoặc sự kết hợp của các bệnh kể trên Các bệnh hô hấp kế phát (do vi khuẩn) khi trại đang nhiễm PRRS
    LƯU Ý
    • Đối với heo trên 125 kg, không tiêm quá 5 ml/ vị trí Vị trí tiêm có thể bị sưng nhẹ, sẽ tự hồi phục trong thời gian ngắn Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 10 ngày trước khi giết thịt
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 50 ml, chai 100ml
0971702288
0971702288