CHẤT LƯỢNG TẠO NIỀM TIN
SẢN PHẨM CHO HEO
-
MÔ TẢ
- THÀNH PHẦN: trong mỗi ml sản phẩm có chứa:
- LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
- THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC:
- CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
- Cảnh báo khi bảo quản:
- QUY CÁCH: chai thể tích thực 100ml.
-
CHLORTETRACYCLINE FEED GRADE 15% POWDER (Citifac) THÀNH PHẦN: Chlortetracycline HCL 15% CHỈ ĐỊNH: – Citifac là loại kháng sinh gốc Tetracycline có phổ kháng khuẩn rộng, khống chế hiệu quả sự phát triển của các vi khuẩn gram (-) và vi khuẩn gram (+) bao gồm cả Mycoplasma, Chlamydia, Rickettsia. – Citifac loại thuốc bổ sung […]
-
MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
- Mannan-oligosaccharides (MOS)- gắn kết với mầm bệnh
- Β-glucan (Kích thích miễn dịch)
- Nguyên tế bào men (kích thích miễn dịch)
- Tăng cường miễn dịch trên các loài
- Cải thiện tăng trọng và hiệu quả sử dụng thức ăn
- Cải thiện tình trạng stress trên thú
- Sử dụng cho giai đoạn đầu hoặc giai đoạn chuyển tiếp (sinh nở, vận chuyển)
- Cải thiện khả năng sống
- Cải thiện sức khoẻ đường ruột (mầm bệnh, độc tố nấm mốc)
- Chương trình không sử dụng thuốc, tình trạng đàn giống
- Heo cai sữa: 1-2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Heo choai : 1kg/ tấn thức ăn thaàn phẩm
- Heo gần xuất chuồng: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Nái mang thai/ nuôi con: 1-2 kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Gà thịt giai đoạn 1: 1-1.4kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Gà thịt giai đoạn 2: 1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Gà thịt giai đoạn 3: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Gà giống/gà đẻ: 0.5/1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Bò lớn: 7-14 g/con/ngày
- Bò trong giai đoạn Stress: 10-20g/con/ngày
- Bê: 2-4g/con/ngày
- Khô sữa/cho sữa: 7-17g/con/ngày
- Giai đoạn chuyển tiếp: 10-20 g/con/ngày
- Trộn trong chất thay thế sữa: 4g/con/ngày
- Trộn trong thức ăn tập ăn: 1-4g/con/ngày
- Lớn: 1-2kg/con/tấn thức ăn thành phẩm
- Chó con/mèo con: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- Chó đang khai thác năng suất: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
- 1-2kg/tấn thức ăn thành phẩm
-
MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
- Trong 1ml Coxzuril 5% chứa 50mg Toltrazuril
- Sử dụng để điều trị và kiểm soát bệnh cầu trùng do Isospora suis gây ra trên heo. Tác dụng nhanh chóng và diệt tất cả các giai đoạn của cầu trùng (Isospora suis).
- Không ảnh hưởng đến chức năng của hệ miễn dịch trong việc ức chế cầu trùng.
- Tương thích với tất cả các chất phụ gia và kháng sinh chuyên dùng trong thức ăn chăn nuôi.
- Sử dụng với 1 liều bơm duy nhất cho heo trong tuần đầu tiên sau khi sinh với liều 20 mg toltrazuril/kg thể trọng (tương đương với 1ml Coxzuril 5 %) .
- Không.
- 70 ngày trước khi giết mổ.
- Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
-
MÔ TẢ
THÀNH PHẦN: Trong 1ml chứa:- Enroflorxacin……………………………100 mg
- Heo: Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enrooxacin;
- Gia súc:
- Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enrooxacin;
- Điều trị viêm vú trên gia súc do E. coli.
- Heo:
- Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm bắp liều 1ml /20kg thể trọng, 1 lần /ngày sử dụng 5 ngày liên tục;
- Viêm vú do E.coli: tiêm tĩnh mạch chậm liều 1ml/20 kg thể trọng, 1 lần/ngày sử dụng trong 2 ngày liên tục.
- Gia súc: Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm dưới da liều 1ml/ 20 kg thể trọng, 1 lần/ ngày sử dụng trong 5 ngày liên tục.
- Không sử dụng cho bê cung cấp thịt.
- Trâu bò: Tiêm dưới da: Lấy thịt 10 ngày, lấy sữa 84 giờ; Tiêm tĩnh mạch: Lấy thịt 4 ngày; Lấy sữa 72 giờ. Heo: 10 ngày trước khi giết mổ.
-
Enterisol Ileitis Vắc xin sống phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo Thành phần: Vi khuẩn Lawsonia Intracellularis sống, không còn độc lực. Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động cho heo để phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo do vi khuẩn Lawsonia intracellularis gây ra. Cách dùng: Pha vắc xin với dung môi đi kèm, lắc […]