• SẢN PHẨM

SẢN PHẨM

  • CÔNG DỤNG: Bảo vệ đường tiêu hóa cải thiện sức khỏe lợn gà vịt... Phòng 0,2 kg/ Tấn Tă. Điều trị 0,5 – 1kg / Tấn Tă
    THÀNH PHẦN: halquinol 60%
    TRÌNH BÀY: 1kg/10kg
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 lít dung dịch  có chứa:
    • Glutaraldehyde                                   112g/ lít
    • Hợp chất Ammonium bậc 4              120g/ lít
    CÔNG DỤNG:
    • Aldekol Des FF là thuốc sát trùng phổ rộng, đậm đặc, mang đến sự an toàn, hiệu quả và thích hợp để sát trùng đối với tất cả các loại chuồng trại (gà, lợn, trâu bò…) chỉ định
    • Diệt vi khuẩn, virus, nấm
    • Không chứa phenol và formaldehyde
    • Phù hợp với các vật liệu thông thường
    • Kinh tế (nồng độ thấp)
    • Dễ dàng và an toàn khi sử dụng (sử dụng theo đúng hướng dẫn)
    Aldekol Des FF được dùng để sát trùng bề mặt và các thiết bị trong trại giống, trại chó, bệnh viện thú y, trung tâm nghiên cứu động vật, khu vực bên ngoài lò mổ và còn được dùng để sát trùng xe tải, các phương tiện vận chuyển trong trại. Aldekol Des FF phù hợp sử dụng trong mọi điều kiện trại LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Sát trùng diệt vi khuẩn, virus, nấm: (nồng độ sử dụng/ thời gian tiếp xúc thuốc sát trùng)
    • Liều phòng: 0,25%/ 2h
    • Liều sát trùng chung: 0,5%/ 4h
    Sử dụng 0,3 lít dung dịch thuốc sát trùng cho 1 m2 bề mặt Bằng phương pháp phun sương:
    • Liều phòng: 0,75 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    • Liều dùng chung: 1,5 lít/ 1000m3chuồng nuôi
    Số lượng quy định ở trên áp dụng cho 1000m3 thể tích chuồng nuôi Hướng dẫn sử dụng: Bề mặt cần sát trùng phải được rửa trước với nước rửa thích hợp như Polycar để giảm thiểu các chất hữu cơ như cát, nước tiểu, phân hoặc máu. Sau khi hoàn tất thao tác sát trùng, phải để khu vực vừa được phun xịt thuốc sát trùng tiếp xúc và ngấm thuốc trong thời gian quy định. Phải chắc chắn rằng độ thông thoáng phù hợp sau khi sát trùng để đảm bảo sự an toàn. Ở những nơi vẫn còn thuốc sát trùng đọng lại thì có thể dùng dung dịch kiềm nhẹ để loại bỏ. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG:
    • Thao tác bằng tay
    • Phun xịt (bình xịt đeo lưng hoặc máy rửa áp lực cao)
    • Xông hơi hoặc bốc hơi ( sát trùng dạng khí)
    LƯU Ý Không tái sử dụng các thùng, chai, can đã dùng hết, rửa kỹ trước khi vứt bỏ tuỳ theo quy định của địa phương Khi đã mở ra để sử dụng, phần còn lại nên được dự trữ trong thùng chứa ban đầu và phải sử dụng hết trong vòng 3 tháng. DẠNG TRÌNH BÀY Can 1 lít, 5 lít
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN: Trong 1kg chứa:
    • Amoxicilin trihydrate……………..500 g
    CÔNG DỤNG:
    • Heo (sau cai sữa): Điều trị bệnh trên đường hô hấp do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae mẫn cảm với amoxicillin gây ra trên heo;
    • Gà: Điều trị bệnh nhiễm trùng trên đường hô hấp do vi khuẩn E. coli mẫn cảm với amoxicillin.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Liều pha nước uống: Cho uống với liều 25 mg/ kg (500mg AMOXIVET 50% POWDER/10 kg thể trọng ) sử dụng liên tục trong vòng 5 ngày;
    • Liều trộn vào thức ăn: sử dụng với liều: 300ppm (hay 600g AMOXIVET/tấn thức ăn), dùng 5 ngày liên tục.
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho vật nuôi mẫn cảm với penicillin hoặc kháng sinh nhóm ß- lactam; vật nuôi có dấu hiệu suy gan, suy thận; Không sử dụng cho động vật gặm nhấm như thỏ, chuột lang, chuột hamster và chồn, thú ăn cỏ và ngựa
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Gói 1 kg
  • MÔ TẢ
    THÀNH PHẦN: 
    • Mỗi 1kg Ampi Coli có chứa:
    • Ampicillin (trihydrate) …… 100 g (Act.)
    • Colistin sulfate …250.000.000 IU (Act.)
    • Tá dược vừa đủ
    ĐẶC TÍNH:
    • Ampi – Coli được bào chế bởi công nghệ tiên tiến dưới dạng hạt hòa tan, với thành phần Ampicillin có hoạt phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn G và G+ . Colistin có hoạt phổ tác dụng chỉ với vi khuẩn G. Cùng với các tá dược đặc biệt giúp cho thuốc hấp thụ nhanh, tác dụng mạnh và hạn chế được sự kháng thuốc . Do vậy có thể nói Ampi – Coli là sản phẩm hoàn hảo và khác biệt dùng trong phòng, trị bệnh và úm gia cầm.
    CÔNG DỤNG:
    • Đặc trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Ampicillin và Colistin trên lợn và gia cầm như: Bệnh tiêu chảy do E.coli, Salmonella gây tiêu chảy phân xanh, phân trắng nhớt , bại huyết kéo màng trắng trên bao tim và gan; viêm túi lòng đỏ và hở rốn, bạch lị trên gà con, thương hàn trên gà lớn, bệnh sổ mũi truyền nhiễm (Coryza), tụ huyết trùng. 
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
    • Pha nước uống hoặc trộn thức ăn, 3 – 5 ngày liên tục
    • Gia cầm ….................1g/10kgTT/ngày hoặc 5g/10lít nước uống
    • Liều trộn thức ăn:...........................................................1g/kgTĂ
    • Dùng liên tục 05 ngày để úm gia cầm non.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC:
    • Ngưng thuốc 7 ngày trước khi giết thịt
    • 4 ngày trước khi lấy trứng; 3 ngày trước khi lấy sữa.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    •  Không dùng cho động vật quá nhạy cảm với Penicillin.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng!
  • CÔNG DỤNG: Pha nước cho gà uống 1ml/1lit nước, uống 2 ngày.Hay 1ml/3,5KgP/ ngày. Phòng và trị bệnh cầu trùng
    THÀNH PHẦN: Thành phần Toltrazuril 2,5%
    TRÌNH BÀY: 1 lít
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    • THÀNH PHẦN100ml chất chứa
    Enrofloxacin……10 g
    Tá dược (benzyl alcohol, potassium hydroxide, nước.
    • CÔNG DỤNG:
    - Nhờ phổ kháng khuẩn rộng, Baytril 10% điều trị tốt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại vi khuẩn và các nhiễm trùng thứ phát gây ra bởi các vi khuẩn gram (-), gram (+) và mycoplasma trên gia cầm.
    - Baytril 10% đặc trị nhiễm khuẩn trên gà do vi khuẩn nhạy cảm  với Erofloxacin như CRD do Mycoplasma gallisepticum, viêm khớp do Mycoplasma synoviae, nhiễm trùng máu do E.Coli (Colisepticaemia), tụ huyết trùng (Pasteurellosis), sưng phù đầu/Coryza (Haemophilus), bạch lỵ và thương hàn (Salmonellosis).
    • LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
    - Pha nước uống với liều 1ml/10kg thể trọng/ngày (10mg enrofloxacin/kg thể trọng/ngày), trong 3-5 ngày liên tục; uống 5 ngày liền đối với nhiễm trùng thứ phát và bệnh mãn tính. Nếu không cải thiện trong 2-3 ngày, nên xem lại và đổi kháng sinh dựa vào kết quả kiểm tra độ nhạy cảm.
    - Cần tính chính xác trọng lượng gia cầm trước khi điều trị để tránh thiếu liều. Không thêm nước cho đến khi gia cầm uống hết thuốc đã pha. Nên pha thuốc mới mỗi ngày trong suốt quá trình điều trị.
    - Hệ thống dẫn thuốc pha phải được giám sát liên tục. Trước khi điều trị, hệ thống dẫn thuốc pha phải sạch, không chứa nước.
    - Liều sử dụng như sau: Số lương gà x trọng lượng trung bình (kg)/con x 0,1 = tổng thể tích (ml).
    Baytril® 10% cần pha nước uống hằng ngày.
    • THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG THUỐC:
    - Gà: 7 ngày.
    - Không sử dụng trên gà đẻ trứng thương phẩm.
    - Không sử dụng trên gà mái tơ 14 ngày trước khi đẻ.
    • CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
    Không sử dụng trên vật nuôi mẫn cảm với enrofloxacin, các fluoroquinolones khác hay thành phần tá dược.
    • TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
    - Chưa có tác dụng phụ nào được ghi nhận.
    - Nếu có bất cứ tác dụng phụ nào xảy ra, liên hệ nhà phân phối.
    • LƯU Ý:
    • 1. Lưu ý khi sử dụng
    - Chỉ dùng trong thú y.
    - Không dùng để phòng bệnh thông thường.
    - Thuốc kê toa, dùng theo toa hay chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
    - Không sử dụng khi trong đàn có lợn con đề kháng hoặc có kháng chéo với nhóm fluoroquinolones.
    • 2. Khuyến cáo cho người sử dụng
    - Tránh tiếp xúc với thuốc nếu bị mẫn cảm với fluoroquinolones.
    - Tránh tiếp xúc với da, mắt và rửa ngay khi dính thuốc.
    - Không được ăn, uống hay hút thuốc khi thao tác.
    • 3. Khuyến cáo cho loài chỉ định
    - Trong vài trường hợp, điều trị nhiễm khuẩn liên qua đến Mycoplasma spp không loại trừ được mầm bệnh.
    - Tuân theo quy định của nhà nước về việc sử dụng kháng sinh.
    - Chỉ điều trị bằng Fluoroquinolones khi đã kiểm tra độ nhạy cảm với các mầm bệnh liên quan, khi không hiệu quả với các nhóm kháng sinh khác.
    • 4. Khuyến cáo đối với môi trường: 
    Tiêu hủy bao bì và thuốc quá hạn hay đã qua sử dụng theo quy định hiện hành và không sử dụng cho bất kỳ mục đich nào khác.
    • 5. Tương tác của thuốc
    - Tác dụng đối kháng khi kết hợp enrofloxacin với macrolide hoặc tetracycline.
    - Dùng đồng thời các hoạt chất có chứa Mg hoặc Al làm giảm sự hấp thu của enrofloxacin.
    • 6. Quá liều và cách xử lý
    -  Khi sử dụng liều gấp 6-10 lần liều khuyến cáo trên gà, không có dấu hiệu không dung nạp.
    - Sử dụng fluoroquinolones cho gà đang lớn trong thời gian dài có thể gây tổn thương sụn khớp, do gà uống nhiều nước khi trời nóng làm lượng thuốc uống vào tăng.
    • 7Lưu ý khác
    - Để xa tầm tay trẻ em.
    - Ghi lại liều dùng để tránh lạm dụng và kháng thuốc.
    - Không trộn chung với các thuốc khác do chưa có nghiên cứu về sự tương thích.
    - Thuốc sau khi sử dụng trong 24 giờ.
    • BẢO QUẢN: Để nơi khô thoáng.
    • HẠN DÙNG: 3 năm từ ngày sản xuất.
    • QUY CÁCH: Chai 100ml, 1 lít.
    • DẠNG THUỐC: Dung dịch uống.
    • Sản phẩm của: Bayer Thai Co.,Ltd
    • XUẤT XỨ: Bayer
    • THƯƠNG HIỆU: Đức
  • BIRTHRIGHT – CHẤT THAY THẾ SỮA CHO HEO CON BỔ SUNG NGUỒN DINH DƯỠNG HOÀN THIỆN CHO HEO CON  
    • Chứng nhận phân tích:
    Protein thô, tối thiểu   ……….. 22,75 % Lysine, tối thiểu          ………..  1,75 % Béo thô, tối thiểu         ………..  17,5 % Xơ thô, tối đa  ………..    0,3 % Calcium, tối thiểu        ………..  0,65 % Calcium, tối đa           ………..   1,15 % Phosphorus, tối thiểu   ………..     0,65 % Sodium, tối thiểu          ………..    0,75 % Sodium, tối đa               ………..    1,25 % Selenium, tối thiểu        ……….. 0,25 ppm Zinc, tối thiểu   ………..    70 ppm  
      Thành phần:
    • Whey sấy khô, sữa tách béo sấy khô, casein, bột whey protein sấy khô đậm đặc, huyết tương heo, chất béo động vật (được bảo quản với BHA), dầu dừa, L-lysine, DL-methionine, lecithin, axit citric, potassium sorbate (chất bảo quản), vitamin B12, vitamin A acetate, d-activated animal sterol (vitamin D3), dl-alpha tocopherol acetate (vitamin E), riboflavin supplement, biotin, d-calcium pantothenate, choline chloride, folic acid, menadione sodium bisulfate complex (vitamin K), niacin, pyridoxine hydrochloride, thiamine mononitrate, calcium carbonate, dicalcium phosphate, cobalt sulfate, đồng sulfate, ethylenediamine dihydriodide, potassium iodide, calcium iodate, sắt sulfate monohydrate, magnesium sulfate, manganese sulfate, selenium yeast, kẽm sulfate, đồng proteinate, manganese proteinate, sắt proteinate, kẽm proteinate, cây kinh giới, chiết xuất hemicelluloses, hương tự nhiên và nhân tạo.
    Chỉ định:
    • Bổ sung dinh dưỡng hoàn chỉnh cho heo con từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi.
    Công dụng:
    • Phải chắc chắn rằng tất cả heo con nhận được đầy đủ sữa đầu ngay sau khi sinh càng sớm càng tốt.
    • Bổ sung cho toàn ổ đẻ: sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến Birthright khuyến cáo sử dụng cho dụng cụ phân phối sữa cho heo con có dung tích 1 gallon (3,78 lít) hay hệ thống phân phối sữa dạng đường ống. Sản phẩm thay thế sữa cho heo con Birthright nên được cho ăn từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi và sau đó nên được ngừng để kích thích ăn cám tập ăn. Nên cho ăn cám tập ăn từ 5 – 7 ngày tuổi đến khi cai sữa, ngay cả trong thời gian cho uống chất thay thế sữa.
    • Để bắt đầu tập uống sữa, đặt ½ cốc sữa vào giữa thiết bị cung cấp sữa. Nhúng mũi 2 hay 3 con heo nhỏ (nhỏ hơn các con khác trong cùng 1 bầy) vào sữa để tập và kích thích heo con tiêu thụ sản phẩm này. Phải luôn luôn có đủ sữa trong dụng cụ cung cấp sữa để sữa không bị hết trong dụng cụ này. Không bao giờ trộn sữa đã pha loãng với nhau. Điều này có thể là nguyên nhân gây tiêu chảy ở heo. Ở những ổ đẻ có số lượng heo con nhiều hay heo mẹ thiếu sữa, có thể tăng số lượng bột lên 1,25lbs bột/ gallon nước  (150 g/1 lít nước). Chắc chắn có đầy đủ nước sạch cho heo con trong chuồng đẻ.
    • Heo con mất mẹ: Pha 1,23 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (150 g / lít nước).
    • Nếu có hiện tượng tiêu chảy: Pha 1,5 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (180 g / lít nước).
  • MÔ TẢ
    • THÀNH PHẦN: trong mỗi ml sản phẩm có chứa:
    Cefquinomesulphate:   25mg (hoạt lực) Ethyl oleate:   vừa đủ CHỈ ĐỊNH: điều trị bệnh gây ra bới các vi khuẩn nhạy cảm với Cefquinome ở trâu bò Bệnh viêm phổi do Pasteurella (P.multocida, P.haemolytica) Heo: Bệnh viêm phổi và các bệnh trên đường hô hấp (P.multocida, P.parasius, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis.). MMA (Hội chứng viêm vú – viêm tử cung – chứng mất sữa trên heo nái) (E.coli, Staphylococccus spp, Streptococcus spp.)
    • LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
    Bò: Cấp 0.4ml cho 10kg thể trọng (10mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong  3- 5 ngày liên tục. Heo: Cấp 0.8ml cho 10kg thể trọng(20mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong 3 ngày liên tục. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trong hộp kín. (dưới 250C)
    • THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC:
    Bò: 5 ngày (sữa: 12 giờ) Heo: 3 ngày
    • CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
      Không sử dụng cho những động vật sau: không sử dụng cho động vật đã từng bị sốc hoặc quá mẫn với loại thuốc này và những kháng sinh cephalosphorin khác. Tác dụng phụ: viêm cục bộ tại chỗ tiêm có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất sau 15 ngày. Tương tác thuốc: không sử dụng với các kháng sinh nhóm amynoglycoside, penicillin và chloramphenicol. Không sử dụng cùng với các loại thuốc gây độc cho thận như các aminoglycoside và thuốc trừ sâu amphotericin B. Cấp thuốc cho thú mang thai, thú mới sinh, thú non, yếu và các thú khác: thú mang thai có thể dễ bị stress khi chích, cẩn thận suốt quá trình chích. Thận trọng khi sử dụng: lắc đều thuốc trước khi sử dụng. Giữ dung dịch tiêm ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Không trộn cùng các thuốc khác Sử dụng ống tiêm và kim tiêm đã được tiệt trùng. Tiêm không đúng cách có thể gây đau, mủ và sốt. Thuốc bị vấy nhiễm có thể gây kích ứng và viêm phổi. Vui long sử dụng cồn 70% để sát trùng vị trí tiêm. Vui long chú ý biểu hiện của động vật suốt quá trình tiêm.
    • Cảnh báo khi bảo quản:
    Để an toàn, để xa tầm tay của trẻ em và động vật. Quan sát điều kiện bảo quản có thể ảnh hướng đến độ ổn định và hiệu quả. Quan sát hạn sử dụng, loại bỏ và xử lý sản phẩm hết hạn đúng cách. Sau khi mở nắp, dùng nhanh nhất có thể và để sản phẩm trong gói. Tránh xa nơi ẩm và ánh sáng mặt trời. Không tái sử dụng chai rỗng hoặc giấy bao, vứt bỏ đúng cách.
    • QUY CÁCH: chai thể tích thực 100ml.
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Mannan-oligosaccharides (MOS)- gắn kết với mầm bệnh
    • Β-glucan (Kích thích miễn dịch)
    • Nguyên tế bào men (kích thích miễn dịch)
    CÔNG DỤNG:
    • Tăng cường miễn dịch trên các loài
    • Cải thiện tăng trọng và hiệu quả sử dụng thức ăn
    • Cải thiện tình trạng stress trên thú
    • Sử dụng cho giai đoạn đầu hoặc giai đoạn chuyển tiếp (sinh nở, vận chuyển)
    • Cải thiện khả năng sống
    • Cải thiện sức khoẻ đường ruột (mầm bệnh, độc tố nấm mốc)
    • Chương trình không sử dụng thuốc, tình trạng đàn giống
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Heo    
    • Heo cai sữa: 1-2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Heo choai   : 1kg/ tấn thức ăn thaàn phẩm
    • Heo gần xuất chuồng: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Nái mang thai/ nuôi con: 1-2 kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Gia cầm
    • Gà thịt giai đoạn 1: 1-1.4kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 2: 1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 3: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà giống/gà đẻ:       0.5/1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Bò lớn: 7-14 g/con/ngày
    • Bò trong giai đoạn Stress: 10-20g/con/ngày
    • Bê: 2-4g/con/ngày
    Bò sữa
    • Khô sữa/cho sữa: 7-17g/con/ngày
    • Giai đoạn chuyển tiếp: 10-20 g/con/ngày
    • Trộn trong chất thay thế sữa: 4g/con/ngày
    • Trộn trong thức ăn tập ăn: 1-4g/con/ngày
    Chó và mèo
    • Lớn: 1-2kg/con/tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó con/mèo con: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó đang khai thác năng suất: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Thuỷ sản
    • 1-2kg/tấn thức ăn thành phẩm
    DẠNG TRÌNH BÀY Bao 25KG
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1ml Coxzuril 5% chứa 50mg Toltrazuril
    CÔNG DỤNG:
    • Sử dụng để điều trị và kiểm soát bệnh cầu trùng do Isospora suis gây ra trên heo. Tác dụng nhanh chóng và diệt tất cả các giai đoạn của cầu trùng (Isospora suis).
    • Không ảnh hưởng đến chức năng của hệ miễn dịch trong việc ức chế cầu trùng.
    • Tương thích với tất cả các chất phụ gia và kháng sinh chuyên dùng trong thức ăn chăn nuôi.
    CÁCH DÙNG:
    •  Sử dụng với 1 liều bơm duy nhất cho heo trong tuần đầu tiên sau khi sinh với liều 20 mg toltrazuril/kg thể trọng (tương đương với 1ml Coxzuril 5 %) .
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • 70 ngày trước khi giết mổ.
    BẢO QUẢN:
    • Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN: Trong 1ml chứa:
    • Enro­florxacin……………………………100 mg
    CÔNG DỤNG
    • Heo: Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
    • Gia súc:
      • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
      • Điều trị viêm vú trên gia súc do E. coli.
    CÁCH DÙNG: Tiêm cơ ức hoặc dưới da cổ với liều như sau:
    • Heo:
      • Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm bắp liều 1ml /20kg thể trọng, 1 lần /ngày sử dụng 5 ngày liên tục;
      • Viêm vú do E.coli: tiêm tĩnh mạch chậm liều 1ml/20 kg thể trọng, 1 lần/ngày sử dụng trong 2 ngày liên tục.
    • Gia súc: Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm dưới da liều 1ml/ 20 kg thể trọng, 1 lần/ ngày sử dụng trong 5 ngày liên tục.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không sử dụng cho bê cung cấp thịt.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • Trâu bò: Tiêm dưới da: Lấy thịt 10 ngày, lấy sữa 84 giờ; Tiêm tĩnh mạch: Lấy thịt 4 ngày; Lấy sữa 72 giờ. Heo: 10 ngày trước khi giết mổ.
     
  • Enterisol Ileitis Vắc xin sống phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo  Thành phần: Vi khuẩn Lawsonia Intracellularis sống, không còn độc lực. Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động cho heo để phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo do vi khuẩn Lawsonia intracellularis gây ra. Cách dùng: Pha vắc xin với dung môi đi kèm, lắc […]
  • THÀNH PHẦN FEROVITA 200®: Mỗi ml chứa: Iron dextran injection 200 mg (như là Fe) Cyanocobalamin 200 µg CHỈ ĐỊNH: FEROVITA 200® Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thúc đẩy sự phát triển của thú non, cải thiện sự đề kháng bệnh, điều trị thiếu máu do ký sinh trùng, phục hồi […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1 ml dung dịch có chứa:
    • Florfenicol……………………………………………400mg.
    • Benzyl Alcohol…………………………………..20mg.
    • N- methylpyrrolidone……………………….vừa đủ.
    CÔNG DỤNG:
    • Là kháng sinh phổ rộng dùng để điểu trị các bệnh: viêm phổi do Pasteurella (Pasteurella haemolytica, Pasteurella multocida), viêm phổi do Haemophilus (Haemophilus somnus). Tiêu chảy do E.coli, Salmonella spp. Lở chân (hay còn gọi là bệnh thối móng) trên trâu bò. Viêm kết mạc và viêm giác mạc trên trâu bò
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
    • Gia súc: 1ml/ 20kg thể trọng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Lợn: 1ml/ 30kg theå troïng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Thời gian ngưng thuốc: gia súc 28 ngày, heo 14 ngày trước khi giết thịt
    LƯU Ý
    • Không dùng thuốc cho nái đang mang thai và sinh sản
    • Không dùng cho bò sữa
    • Thuốc có thể là nguyên nhân ức chế sự tăng cân ở heo nái và gây mềm xương cho thai. Gây đau và sưng ở vị trí tiêm thuốc
    BẢO QUẢN
    • Ở nhiệt độ phòng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN 
    • Trong 1kg có chứa:
    • Florfenicol ………………………………………………………….30g
    • Bột mì …………………………………………………………..vừa đủ
    • Calcium carbonate ……………………………………………...vừa đủ
    CÔNG DỤNG:
    • Điều trị bệnh viêm phổi do APP (Actinobacillus pleuropneumoniae) trên heo.
    CÔNG DỤNG:
    • Trộn trong thức ăn, cấp qua đường miệng.
    • Heo: trộn trong thức ăn với liều Florpan–S là 667g–1,33kg/tấn thức ăn).
    BẢO QUẢN:
    • nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao (bảo quản ở nhiệt độ 1-30oC).
    LƯU Ý: Cảnh báo khi sử dụng:
    • Thời gian ngưng thuốc: trên heo là 3 ngày
    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
    • Không sử dụng sản phẩm này quá 7 ngày liên tục.
    • Có thể gây tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi như tồn dư trong thịt khi lạm dụng hoặc sử dụng sai liều của thuốc.
    • Chỉ sử dụng trên động vật được chỉ định.
    • Tuân thủ thời gian ngưng thuốc.
    • Điều trị phù hợp với liều lượng và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ thú y
    • Tránh xa tầm tay trẻ em
    • Sản phẩm đã mở chỉ nên bảo quản nơi khô mát và sử dụng trong vòng 28 ngày, sau đó sản phẩm còn dư nên loại bỏ.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Bao 10 kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN: Sorbitol, DI-Methionine, Sodium Benzoate, Monosodium Glutamate, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, nước cất, trong đó:
    • Vitamin A ……………………… 5.000.000 IU/kg
    • Vitamin D3 ……………………….500.000 IU/kg
    • Vitamin E………………………………….500 IU/kg
    CHỈ ĐỊNH:
    • Cung cấp Vitamin trong trường hợp tiêu thụ thức ăn bị giảm.
    • Kích thích tính thèm ăn
    • Giải độc gan thận.
    • Phục hồi chức năng gan do bị phá hủy bởi độc tố nấm mốc (Mycotoxin).
    CÁCH DÙNG:
    • Gà giống/ gà đẻ: 1-2 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3-4 ngày/ tháng.
    • Gà thịt: 1 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3 ngày/ tháng.
    • Heo: 0,5 lít/ 1 000 lít nước uống hoặc 5ml/ heo con/ ngày, sử dụng trong 2-3 ngày sau cai sữa.
    • Heo nái: trộn vào thức ăn 10-15ml/ nái/ ngày trong vòng 3 ngày trước khi đẻ và tiếp tục trong vòng 4 ngày bắt đầu từ ngày thứ 3 sau khi đẻ.
    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp
  • CÔNG DỤNG: - Dùng để giải độc gan trong các trường hợp bệnh cấp và mãn tính - Kích thích sinh sản và tăng chất lượng, số lượng trứng
    THÀNH PHẦN: Chứa:  Vitamin A, D3, E và Sorbitol, Methionine, Betain, Sodium benzoate, Monosodium Glutamate
    TRÌNH BÀY: Chai 1l
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vắc xin Ingelvac H (APP) chứa 6 týp huyết thanh 1,2,3,4,5 và 7 được vô hoạt của vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae được hấp phụ trong nhôm hydroxide. Chất bổ trợ cho phép phóng thích kháng nguyên chậm hơn, giúp cho đáp ứng miễn dịch tốt và đầy đủ hơn. Mỗi liều 2ml vắc xin chứa liều bảo hộ tối thiểu là log10 (2,5) cho mỗi týp huyết thanh. Một liều 2ml vắc xin có chứa:
    Hoạt chất:
    • Actinobacillus pleuropneumonia (trước khi bất hoạt): lượng kháng nguyên tối thiểu là 1,0x107 CFU/ liều
    Chất bổ trợ:
    • Rehydragel LV ………………………. 1,750g/L sản phẩm nguyên liệu
    • Hàm lượng cuối cùng 0,5% biểu thị dạng Nhôm Hydroxide
    CÔNG DỤNG:
    • Vắc xin dùng để phòng bệnh viêm phổi-màng phổi lâm sàng và giảm các bệnh tích ở phổi gây ra bởi Actinobacillus pleuroneumoniae trên heo con và heo giống.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Làm ấm vắc xin bằng với nhiệt độ phòng trước khi dùng. Đường kính kim tiêm tối thiểu là 1,2 mm. Lắc đều trước khi sử dụng.
    • Tiêm bắp thịt. Liều lượng cụ thể như sau:
    • Heo con nhỏ hơn hoặc bằng 40kg: 2ml/ liều (giai đoạn heo 6-8 tuần, tùy theo áp lực bệnh tại mỗi trại). Tiêm nhắc lại mũi 2 sau khi tiêm mũi 1 từ 14-21 ngày.
    • Heo giống: 4ml/liều. Đối với nái hậu bị nên được tiêm phòng 2 lần: Lần thứ nhất vào lúc 5 tuần trước đẻ (4ml) và lần thứ 2 lúc 3 tuần trước đẻ (4ml). Đối với nái rạ, tiêm 1 lần duy nhất (4ml) vào giai đoạn 2-3 tuần trước đẻ. Tiêm phòng nhắc lại hàng năm cho đàn lợn giống.
    Chú ý:
    • Sử dụng hết vắc xin sau lần mở lọ đầu tiên.
    • Trong trường hợp có phản ứng xảy ra, khuyến cáo tiêm epinephrine.
    • Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe về mặt lâm sàng.
    • Có thể thấy sưng và cứng ở vị trí tiêm trên heo sau khi chủng ngừa (3%), nhưng các vết sưng này sẽ hết trong vòng 1-2 ngày.
    • Có thể sử dụng cho heo nái trong giai đoạn mang thai và đang nuôi con
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho heo sốt, mất dinh dưỡng, có bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, hay bị stress.
    • Nếu tình cờ tiêm cho người, phải đi khám bác sỹ ngay và đưa tờ hướng dẫn này cho bác sỹ tham khảo.
    • Hiện chưa có thông tin về an toàn và hiệu lực khi sử dụng đồng thời vắc xin này với bất kỳ chế phẩm nào khác. Do đó, không nên sử dụng các vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi tiêm vắc xin này.
    • Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ từ 2 – 7 0C, tránh ánh sáng, không để đông đá.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Lọ 50 liều có thể tích thực 100ml tiêm
0971702288
0971702288