SẢN PHẨM

  • MÔ TẢ

    • Điểm đặc trưng Vắc-xin phòng Mycoplasma với chất bổ trợ độc quyền (ImpranFLEX®) Bảo hộ đàn heo đến khi xuất chuồng chỉ với 1 lần tiêm (1ml) Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® để phòng cùng lúc 2 bệnh: Mycoplasma và PCV2 chỉ với 1 lần tiêm Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® và Ingelvac PRRS MLV để phòng cùng lúc 3 bệnh: Mycoplasma, PCV2 và PRRS chỉ với 1 lần tiêm Hiệu quả vượt trội và đã được kiểm chứng trên toàn thế giới
    • Liều lượng và cách sử dụng Chủng ngừa cho heo khỏe mạnh để phòng và kiểm soát bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumoniae Tiêm 1 liều duy nhất (1 ml) cho heo con từ 2-3 tuần tuổi Lắc kỹ trước khi sử dụng
    • Lưu ý Bảo quản ở 2-80C. Không được để đông đá. Sau khi mở chai phải sử dụng hết, phần còn lại tiêu hủy Không chủng ngừa trong vòng 21 ngày trước khi giết thịt Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, sử dụng Epinephrine để điều trị
    • Dạng trình bày Chai 10 liều (10 ml) Chai 50 liều (50 ml)
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vaccine PRRS sống nhược độc
    CÔNG DỤNG:
    • Phòng bệnh tai xanh cho heo
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Pha vắc xin bằng lọ nước pha đính kèm.
    • Lắc đều và sử dụng ngay tức thì.
    • Sử dụng dụng cụ vô trùng, tiêm liều 2ml vào vùng cơ sau cổ giúp làm giảm các thiệt hại liên quan đến virus PRRS
    Liều dùng:
    • Được sử dụng cho đường tiêm cơ, liều 2ml cho heo con, hậu bị, nọc và nái mang thai.
    • Vaccine có thể được chủng vào bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.
    • Tái chủng toàn đàn có thể thực hiện mỗi 3 tháng.
    • Heo nái và nọc: Ingelvac®PRRS MLV được khuyến cáo sử dụng tiêm chủng toàn đàn. Tiêm toàn đàn 2 mũi cách nhau 1 tháng. Tiêm toàn đàn lập lại mỗi 3 tháng sau đó..
    • Heo hậu bị: tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng và cách ly ít nhất 2 tháng trước khi nhập đàn nái.
    • Heo con: tiêm 1 mũi vào 10 – 14 ngày tuổi.
    LƯU Ý DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai liều 10, 50
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN:
    Trong 1 lít dung dịch có chứa:
    590g Hydrogen Peroxide (H2O2), có tính ổn định cao trong nước với nồng độ 49,9%.
    Tỷ trọng tương đối ở 20ºC là 1,2g/ml.
    Sử dụng thêm các chất ổn định và các thành phần bổ trợ.
    TÁC DỤNG CHÍNH CỦA INTRA HYDROCARE:
    Là giải pháp thực tiễn dùng để:
    - Xử lý đường ống dẫn nước mạnh mẽ và hiệu quả.
    - Làm sạch chất hữu cơ và cặn lắng Mangan.
    - Sử dụng ổn định trong cả các chuồng đang có vật nuôi.
    - Sử dụng cho được mọi hệ thống dẫn nước uống.
    - An toàn cho người, động vật và dụng cụ chăn nuôi.
    - Được chấp thuận ở Châu Âu.
    THÔNG TIN CHUNG:
    Dù mỗi chương trình xử lý nước có thể gồm nhiều khía cạnh đặc trưng nhưng mục tiêu chiến lược của mỗi chương trình đều là tuân theo quy định của nhà nước và bảo vệ được tính an toàn của thiết bị tiếp xúc với nước và chi phí chấp nhận được.
    ĐĂC TÍNH CỦA SẢN PHẨM:
    - INTRA HYDROCARE là sản phẩm làm sạch có tính oxide hóa mạnh.
    - Không chứa các nguyên liệu gây độc.
    - Tính ổn định cực kỳ cao.
    - Có tính phân hủy sinh học.
    - Không ảnh hưởng đến mùi và vị của nước.
    - Có thể xử dụng trong mọi loại hệ thống nước uống.
    - Dung dịch hòa tan hoàn toàn trong nước.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG : 
    Liều phòng:
    Trong sản xuất, các chất bổ sung (thuốc, các dung dịch Vitamin, khoáng…) có thể bám vào thành ống làm tắc nghẽn hệ thống nước uống. Sử dụng Intra Hydrocare có thể phòng được tình trạng này. Ngay sau khi sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm hòa tan hệ thống uống, nên sử dụng 50-100ml Intra Hydrocare hòa vào 1000 lít nước cho uống cả ngày.
    Làm sạch khi chuồng trống: Nên làm sạch toàn bộ hệ thống khi chuồng chống.
    Trong trường hợp này khuyến cáo sử dụng 1-3% dung dịch Intra Hydrocare (1-3 lít Intra Hydrocare hòa vào 100 lít nước). Phản ứng sinh khí sẽ làm bong các mảng bám. Hệ thống cần đảm bảo thông suốt tối thiểu. Sau khi các đường uống đã đầy dung dịch. Đảm bảo luôn có sự lưu thông không khí trong hệ thống uống. Không cần thiết bơm dung dịch chạy vòng trong hệ thống. Sau khi hệ thống được ngâm ít nhất 12 giờ, có thể dùng làm sạch cả hệ thống.
    Làm sạch khi chuồng đầy: Có thể làm sạch đường nước khi chuồng đang nuôi thú. Trong trường hợp này, dùng dung dịch nồng độ 0,005% (= 50ml Intra Hydrocare  pha trong 1000 lít nước). Phụ thuộc vào mức độ và loại chất bám vào đường ống, phương pháp này cần khoảng 10 ngày để làm sạch hoàn toàn hệ thống. Trong trường hợp có những thay đổi lượng nước uống / thức ăn, liều lượng dung dịch Intra Hydrocare sử dụng phải được hạ xuống.
    THẬN TRỌNG:
    - H302: Nguy hiểm nếu nuốt phải.
    - H315/335: Gây kích ứng da và ống hô hấp.
    - H318: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng.
    - P102/405: Giữ nắp đóng chặt và để xa tầm tay trẻ em.
    - P220: Để tránh xa các vật liệu có thể cháy được.
    - P280: Mang găng tay bảo hộ/ quần áo bảo hộ/ đồ bảo vệ mắt/ đồ bảo vệ mặt.
    - P302/352: Nếu tiếp xúc da: rửa sạch nhiều lần với xà phòng và nước.
    - P305/351: Nếu tiếp xúc mắt: rửa với nước một cách cẩn thận trong nhiều phút. Thay kính áp tròng (nếu có) để dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
    - P314: Hỏi ý kiến nhân viên y tế / chú ý trong trường hợp cảm thấy không khỏe.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM: Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch sát trùng.
    QUY CÁCH: Can thể tích 5 lít.
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Ivermectin
    CÔNG DỤNG:
    • Diệt sạch nội ngoại ký sinh trùng như ghẻ, giun đũa, giun phổi, giun thận, ve, rận… Bảo vệ thú tránh tái nhiễm liên tục trong thời gian dài Đảm bảo tăng trọng tốt Rất an toàn trên thú non và thú sinh sản
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • 1 ml/ 33 kg thể trọng (tiêm dưới da) Đàn heo bị nhiễm ký sinh trùng, chưa được điều trị: dùng Ivomec® injection để điều trị toàn đàn (nái, hậu bị, nọc, heo thịt…) trong cùng một ngày Điều trị cho heo giống: dùng Ivomec® injection – Nái: 7-14 ngày trước đẻ – Hậu bị: 7-14 ngày trước phối giống – Nọc: ít nhất 2 lần/ năm Điều trị cho heo thịt: dùng Ivomec® injection – Khi nhập chuồng, chuyển chuồng mới – Giai đoạn sau cai sữa, giai đoạn nuôi thịt
    LƯU Ý
    • Điều trị nội ngoại ký sinh trùng trước khi chuyển heo sang chuồng mới ít nhất 7 ngày Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 28 ngày trước khi giết thịt
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 50 ml
     
  • CÔNG DỤNG: CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - Vệ sinh bằng cách làm khô môi trường chuồng nuôi. - Cải thiện năng suất kỹ thuật và kinh tế trong chăn nuôi heo, gia cầm và bò sữa. - Cải thiện sức khỏe vật nuôi. - Trang trại sạch và an toàn. - Mistral được dùng để rải lên chuồng và ổ úm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với con non. Mistral có thể dùng trong nhiều trường hợp:
    • Rắc lên ổ đẻ bằng tay hoặc máy
    • Chủ yếu dùng cho heo con sơ sinh
    • Rắc bằng tay xung quanh khu vực máng ăn, máng uống trong chuồng gia cầm
    • Dùng máy phun vào chuồng heo hoặc chuồng gà khi chuồng trống hoặc có vật nuôi
    THÀNH PHẦN: Tảo, khoáng, chất hấp thụ thực vật, chất làm lành vết thương, tinh dầu.
    TRÌNH BÀY: Gói 1kg/25kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Nopstress chứa Vitamin và Electrolyte với sự kết hợp cân đối giúp cho gia súc, gia cầm phát triển, chống lại stress.
    • Trong 1 kg sản phẩm có chứa:
    • Vitamin A     6.666.000 UI                     Vitamin D3   1.333.000 UI
    • Vitamin E     2.000 UI                           Vitamin K     3.333 mg
    • Vitamin B6   1.333 mg                          Vitamin C     13,33 g
    • Vitamin B12 6,7 mg                              Acid Folic     167 mg
    • Chất điện giải: Sodium, Potassium, Magnesium, Calcium, Acetate...
    CÔNG DỤNG: Đối với gia cầm:
    • Cung cấp Vitamin và chất điện giải nhằm chống lại stress, duy trì sự phát triển, giảm bớt sự tác động của điều kiện thời tiết nóng, sự thay đổi thời tiết, vận chuyển, quá trình làm vac-xin
    • Hỗ trợ trong quá trình điều trị bệnh, đặc biệt là bệnh Gumboro.
    • Nopstress đặc biệt cần thiết cho tăng cường sự sản xuất trứng trong điều kiện thời tiết nắng nóng và đạt sản lượng trứng tối đa kéo dài. Giảm bớt thiệt hại do vỏ trứng mỏng, vỡ,  tăng tỷ lệ trứng có phôi, tăng tỷ lệ ấp nở.
    Đối với heo và trâu bò:
    • Giúp con vật chống lại stress, duy trì và phát triển sức sản xuất trong quá trình thời tiết nắng nóng, tiêu chảy, sốt, mất nước do vận chuyển.
    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Gia cầm: Hòa tan 100g trong 200 – 300 lít nước uống.
    • Lúc úm gà hoặc chuyển chuồng cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Sau khi chủng vaccine cho uống liên tục 3 ngày.
    • Thời tiết nóng cho uống liên tục 3 ngày mỗi tuần.
    • Hòa 100g trong 100 – 200 lít nước.
    • Heo con tiêu chảy cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Heo nái cho uống liên tục 1 – 3 ngày.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
    • Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
    • Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: 
    • Thuốc bột hòa tan trong nước.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô mát, khi đã hòa tan chỉ dùng trong ngày.
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1ml PENDISTREP L.A. có chứa:
    • Procaine benzylpenicillin              120,000 IU.
    • Benzathine benzylpenicillin           80,000 IU.
    • Dihydrostreptomycin sulfate          200 mg
    CÔNG DỤNG:
    • PENDISTREP L.A. là thuốc tiêm có chứa thành phần Penicillin G và Dihydrostreptomycin có tác dụng hỗ trợ (Synergistic action), có khả năng diệt vi khuẩn G+ và G-. Ngoài ra, Benzathine Penicillin G còn có khả năng phát huy tác dụng trong thời gian dài nên giúp Penicillin tồn tại trong máu được 3 – 4 ngày.
    • PENDISTREP L.A dùng để trị các bệnh nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính ở trâu, bò, heo, chó,  mèo, gà và vịt như : bệnh viêm phổi, viêm vú & viêm tử cung (MMA), viêm khớp và viêm màng não do Streptococucus, nhiễm trùng máu do vi khuẩn ở các vết thương, mụn mủ, áp xe, bệnh nhiễm khuẩn ở rốn, bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường sinh sản, các biến chứng do vi khuẩn gây ra (Bacterial secondary infection).
    • Ngoài ra PENDISTREP L.A. có tác dụng phòng ngừa nguy cơ nhiễm trùng sau khi mổ.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Liều tổng quát:             5 – 1ml / 10 kg thể trọng / 3 ngày
    • Tiêm bắp thịt hoặc dưới da, tiêm nhắc lại sau 3 ngày
    • Trâu, bò                            Tiêm 5 – 10ml/ 100kg thể trọng
    • Ngựa, heo, dê, cừu          Tiêm 2.5 – 5 ml/ 50kg thể trọng
    • Chó, mèo                          Tiêm 0.5ml/ 5kg thể trọng
    • Gà, vịt                               Tiêm 0.25ml / 1kg thể trọng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
     
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN:
    • Trong 1 kg có chứa: Tilmicosin ……………………….. 200 g CÔNG DỤNG: • Tilmicosin dạng phosphate • Cơ chế độc đáo: tác động hiệp lực với hệ thống miễn dịch tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh (như trong tường hợp trại gặp phải vấn đề về bệnh tai xanh (PRRS). • Pulmotil G200 premix hiệu quả khi điều trị bệnh viêm phổi trên heo thịt đang tăng trọng hoặc vỗ béo gây ra bởi Actinobacillus pleuropneumoniae, Mycoplasma hyopneumoniae, Pasteureulla multocida và những vi khuẩn khác nhạy cảm với Tilmicosin. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG: Heo nái nuôi con, heo sau cai sữa, heo thịt: cho ăn với liều 200 – 400 ppm tương đương 1 – 2 kg/ tấn thức ăn, dùng trong khoảng 21 ngày. BẢO QUẢN: Nơi khô, nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh nắng chiếu trực tiếp. THỜI GIAN NGƯNG THUỐC: 7 ngày trước khi giết thịt. QUY CÁCH: Bao 10 kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Imidacloprid ……0,5%

    CÔNG DỤNG:

    • Quick Bayt là sản phẩm thuốc diệt ruồi dạng bả (viên nhỏ) cực kỳ hiệu quả do tập đoàn hóa chất nổi tiếng BAYER (Đức) sản xuất. Thuốc diệt ruồi Quick Bayt chuyên đặc trị ruồi nhà tại các khu vực trong nhà: phòng ăn, bếp, căn-tin, bãi rác hoặc ở xưởng chế biến thực phẩm.
    • Mùi vị của Quicker Bayt rất thu hút loài ruồi, nhưng với người nó không mùi. Sản phẩm được ứng dụng tốt khi bạn không muốn sử dụng hóa chất diệt ruồi dạng pha chế.
    • Ngoài ra, thuốc Quick Bayt là một sản phẩm diệt ruồi tiết kiệm. Ruồi sẽ không ăn hết toàn bộ số bả được rải ra, bạn có thể cất lại vào bao bì và sử dụng cho những lần sau.
    • Có thể nói, Quick Bayt là sản phẩm thuốc diệt ruồi sinh học tốt nhất thị trường hiện nay. Là người bạn đồng hành không thể thiếu của các công ty kiểm soát côn trùng gây hại trong các dự án xử lý côn trùng.
    • Thuốc diệt ruồi Quick Bayt dẫn dụ ruồi hiệu quả, bả có mùi vị ưa thích của loài ruồi khiến chúng chủ động tìm đến để “thưởng thức”.
    • Hoạt chất Imidacloprid có vị độc, tác động đến hệ thần kinh trung ương của côn trùng khi tiếp xúc. Imidacloprid ngăn chặn sự truyền dẫn giữa các dây thần kinh. Ngay sau khi nếm thử miếng bánh có vẻ thơm ngon, con ruồi ngay lập tức bị tê liệt và tử vong.

    HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

    • Ở những nơi ruồi nhà thường xuyên bay đậu, bạn đặt một ít bả lên bề mặt chúng hay đáp xuống. Có thể rải đều thuốc diệt ruồi Quick Bayt lên sàn nhà, 1 gói bạn có thể dùng cho 10m2.
    • Ngoài ra, có thể đặt bả Quick Bayt lên một tờ giấy các-tông để dễ thu dọn sau khi xử lý. Lưu ý, nên rải ở nơi khô ráo để diệt ruồi, tránh nắng và gió. Có thể cho phần thừa vào bao bì để tiếp tục sử dụng vào lần sau.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Gói 20 gam
     
0971702288
0971702288