CHẤT LƯỢNG TẠO NIỀM TIN
SẢN PHẨM CHO HEO
-
MÔ TẢ
THÀNH PHẦN:- Trong 1kg TRIMIXIN® 480 WATER SOLUBLE có chứa:
- Trimethoprim ……………………… 80g
- Sulfamethoxazole …………………. 400g
- Dùng để điều trị bệnh viêm ruột, nhiễm trùng đường hô hấp (CCRD, viêm túi khí), tụ huyết trùng và nhiễm trùng máu Coli gây ra do các vi sinh vật nhạy cảm với Trimethoprim và Sulfamethoxazole trên gia cầm, vịt và heo.
- Giảm tử vong trong quá trình di chuyển, stress sau khi tiêm vaccine trên gia cầm
- Hòa tan 1g trong 2 lít nước (24mg/ kg thể trọng/ ngày), dùng trong 3-7 ngày lúc nhập đàn và sau khi làm vắc xin để giảm tỷ lệ chết trên gà.
- Hòa tan 1g trong 1 lít nước (48mg/ kg thể trọng/ ngày), dùng trong 3-7 ngày để điều trị các nhiễm trùng đường hô hấp và viêm ruột do vi khuẩn gây ra.
- Dung dịch sau khi pha phải dùng trong 24 tiếng.
- Pha mới dung dịch thuốc mỗi ngày
- Chỉ dùng trong thú y.
- Đọc hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
MÔ TẢ
THÀNH PHẦN:- Trong 454g chứa:
- Tylosin phosphate…………………………………….40g
- Sulfamethazine …………………………………………40g
- Tylan®40 Sulfa-G chứa hỗn hợp kháng sinh phổ rộng.
- Tylan®40 Sulfa-G được sản xuất ở dạng hạt giúp dễ trộn, không bụi, không bị tác động bới nhiệt độ và các nguyên liệu trong thức ăn.
- Tylan®40 Sulfa-G kiểm soát và điều trị hiệu quả các bệnh:
- Bệnh hồng lỵ do Brachyspira hyodysenteriae.
- Bệnh viêm hồi tràng do Lawsonia intracellularis.
- Viêm phổi ở heo do Pasteurella multocida và/ hoặc Arcanobacterium pyogenes và/hoặc Mycoplasma).
- Trộn đều thức ăn với liều 110ppm (1.25 kg Tylan®40 Sulfa-G/tấn thức ăn), cho ăn ít nhất 3 – 4 tuần.
- Nái nuôi con: 1 tuần trước khi sinh đến 2-3 tuần sau khi sinh hoặc kéo dài trong suốt thời gian cho con bú. Heo cai sữa: trộn cám trong 3 tuần hoặc trong suốt thời gian cai sữa. Heo choai – thịt: trộn ít nhất 3 – 4 tuần vào các thời điểm nhạy cảm (chuyển chuồng, chuyển cám, giao mùa…)
- Không quá 25 độ C. Sản phẩm có thể bảo quản đến 37 độ C khi vận chuyển trong thời gian ngắn. Tránh ẩm ướt.
- 15 ngày trước khi giết thịt.
-
MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
- Gamithromycin (15%)
- Kháng sinh diệt khuẩn mới: Gamithromycin (15%) – thuộc nhóm Azalide Tác động nhanh: trong vòng 30 phút sau khi tiêm Diệt khuẩn mạnh: tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn gây bệnh hô hấp trên heo Hiệu quả kéo dài: đến 10 ngày với 1 mũi tiêm duy nhất An toàn cao, không bị đề kháng Giảm công lao động, giảm stress cho heo
- 1ml/ 25kg thể trọng (tiêm bắp) * Phòng bệnh hô hấp: Khi vận chuyển (heo con, heo hậu bị…) Khi chuyển chuồng (từ theo mẹ sang cai sữa, từ cai sữa sang nuôi thịt…) Ở các giai đoạn nhạy cảm: ♦ Heo 7 ngày tuổi, 14 ngày tuổi ♦ Thời điểm giao mùa, thay đổi thời tiết ♦ Heo nái trước đẻ 1 tuần: phòng viêm phổi cấp ♦ Các heo khỏe có tiếp xúc với heo bệnh (chung chuồng) * Điều trị hô hấp: Các bệnh do Mycoplasma hyopneumoniae, App, Haemophilus parasuis, Pasteurella multocida, Bordetella bronchiseptica… hoặc sự kết hợp của các bệnh kể trên Các bệnh hô hấp kế phát (do vi khuẩn) khi trại đang nhiễm PRRS
- Đối với heo trên 125 kg, không tiêm quá 5 ml/ vị trí Vị trí tiêm có thể bị sưng nhẹ, sẽ tự hồi phục trong thời gian ngắn Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 10 ngày trước khi giết thịt
- Chai 50 ml, chai 100ml