SẢN PHẨM

  • THÀNH PHẦN FEROVITA 200®: Mỗi ml chứa: Iron dextran injection 200 mg (như là Fe) Cyanocobalamin 200 µg CHỈ ĐỊNH: FEROVITA 200® Phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt, thúc đẩy sự phát triển của thú non, cải thiện sự đề kháng bệnh, điều trị thiếu máu do ký sinh trùng, phục hồi […]
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN
    • Trong 1 ml dung dịch có chứa:
    • Florfenicol……………………………………………400mg.
    • Benzyl Alcohol…………………………………..20mg.
    • N- methylpyrrolidone……………………….vừa đủ.
    CÔNG DỤNG:
    • Là kháng sinh phổ rộng dùng để điểu trị các bệnh: viêm phổi do Pasteurella (Pasteurella haemolytica, Pasteurella multocida), viêm phổi do Haemophilus (Haemophilus somnus). Tiêu chảy do E.coli, Salmonella spp. Lở chân (hay còn gọi là bệnh thối móng) trên trâu bò. Viêm kết mạc và viêm giác mạc trên trâu bò
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
    • Gia súc: 1ml/ 20kg thể trọng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Lợn: 1ml/ 30kg theå troïng, tiêm hệ thống cơ cổ trong vòng 48h
    • Thời gian ngưng thuốc: gia súc 28 ngày, heo 14 ngày trước khi giết thịt
    LƯU Ý
    • Không dùng thuốc cho nái đang mang thai và sinh sản
    • Không dùng cho bò sữa
    • Thuốc có thể là nguyên nhân ức chế sự tăng cân ở heo nái và gây mềm xương cho thai. Gây đau và sưng ở vị trí tiêm thuốc
    BẢO QUẢN
    • Ở nhiệt độ phòng
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 100ml
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN 
    • Trong 1kg có chứa:
    • Florfenicol ………………………………………………………….30g
    • Bột mì …………………………………………………………..vừa đủ
    • Calcium carbonate ……………………………………………...vừa đủ
    CÔNG DỤNG:
    • Điều trị bệnh viêm phổi do APP (Actinobacillus pleuropneumoniae) trên heo.
    CÔNG DỤNG:
    • Trộn trong thức ăn, cấp qua đường miệng.
    • Heo: trộn trong thức ăn với liều Florpan–S là 667g–1,33kg/tấn thức ăn).
    BẢO QUẢN:
    • nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao (bảo quản ở nhiệt độ 1-30oC).
    LƯU Ý: Cảnh báo khi sử dụng:
    • Thời gian ngưng thuốc: trên heo là 3 ngày
    • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
    • Không sử dụng sản phẩm này quá 7 ngày liên tục.
    • Có thể gây tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi như tồn dư trong thịt khi lạm dụng hoặc sử dụng sai liều của thuốc.
    • Chỉ sử dụng trên động vật được chỉ định.
    • Tuân thủ thời gian ngưng thuốc.
    • Điều trị phù hợp với liều lượng và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ thú y
    • Tránh xa tầm tay trẻ em
    • Sản phẩm đã mở chỉ nên bảo quản nơi khô mát và sử dụng trong vòng 28 ngày, sau đó sản phẩm còn dư nên loại bỏ.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Bao 10 kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN: Sorbitol, DI-Methionine, Sodium Benzoate, Monosodium Glutamate, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin E, nước cất, trong đó:
    • Vitamin A ……………………… 5.000.000 IU/kg
    • Vitamin D3 ……………………….500.000 IU/kg
    • Vitamin E………………………………….500 IU/kg
    CHỈ ĐỊNH:
    • Cung cấp Vitamin trong trường hợp tiêu thụ thức ăn bị giảm.
    • Kích thích tính thèm ăn
    • Giải độc gan thận.
    • Phục hồi chức năng gan do bị phá hủy bởi độc tố nấm mốc (Mycotoxin).
    CÁCH DÙNG:
    • Gà giống/ gà đẻ: 1-2 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3-4 ngày/ tháng.
    • Gà thịt: 1 lít/ 1 000 lít nước uống, sử dụng 3 ngày/ tháng.
    • Heo: 0,5 lít/ 1 000 lít nước uống hoặc 5ml/ heo con/ ngày, sử dụng trong 2-3 ngày sau cai sữa.
    • Heo nái: trộn vào thức ăn 10-15ml/ nái/ ngày trong vòng 3 ngày trước khi đẻ và tiếp tục trong vòng 4 ngày bắt đầu từ ngày thứ 3 sau khi đẻ.
    BẢO QUẢN: Nơi khô ráo , thoáng mát , tránh ánh nắng trực tiếp
  • CÔNG DỤNG: - Dùng để giải độc gan trong các trường hợp bệnh cấp và mãn tính - Kích thích sinh sản và tăng chất lượng, số lượng trứng
    THÀNH PHẦN: Chứa:  Vitamin A, D3, E và Sorbitol, Methionine, Betain, Sodium benzoate, Monosodium Glutamate
    TRÌNH BÀY: Chai 1l
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vắc xin Ingelvac H (APP) chứa 6 týp huyết thanh 1,2,3,4,5 và 7 được vô hoạt của vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae được hấp phụ trong nhôm hydroxide. Chất bổ trợ cho phép phóng thích kháng nguyên chậm hơn, giúp cho đáp ứng miễn dịch tốt và đầy đủ hơn. Mỗi liều 2ml vắc xin chứa liều bảo hộ tối thiểu là log10 (2,5) cho mỗi týp huyết thanh. Một liều 2ml vắc xin có chứa:
    Hoạt chất:
    • Actinobacillus pleuropneumonia (trước khi bất hoạt): lượng kháng nguyên tối thiểu là 1,0x107 CFU/ liều
    Chất bổ trợ:
    • Rehydragel LV ………………………. 1,750g/L sản phẩm nguyên liệu
    • Hàm lượng cuối cùng 0,5% biểu thị dạng Nhôm Hydroxide
    CÔNG DỤNG:
    • Vắc xin dùng để phòng bệnh viêm phổi-màng phổi lâm sàng và giảm các bệnh tích ở phổi gây ra bởi Actinobacillus pleuroneumoniae trên heo con và heo giống.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Làm ấm vắc xin bằng với nhiệt độ phòng trước khi dùng. Đường kính kim tiêm tối thiểu là 1,2 mm. Lắc đều trước khi sử dụng.
    • Tiêm bắp thịt. Liều lượng cụ thể như sau:
    • Heo con nhỏ hơn hoặc bằng 40kg: 2ml/ liều (giai đoạn heo 6-8 tuần, tùy theo áp lực bệnh tại mỗi trại). Tiêm nhắc lại mũi 2 sau khi tiêm mũi 1 từ 14-21 ngày.
    • Heo giống: 4ml/liều. Đối với nái hậu bị nên được tiêm phòng 2 lần: Lần thứ nhất vào lúc 5 tuần trước đẻ (4ml) và lần thứ 2 lúc 3 tuần trước đẻ (4ml). Đối với nái rạ, tiêm 1 lần duy nhất (4ml) vào giai đoạn 2-3 tuần trước đẻ. Tiêm phòng nhắc lại hàng năm cho đàn lợn giống.
    Chú ý:
    • Sử dụng hết vắc xin sau lần mở lọ đầu tiên.
    • Trong trường hợp có phản ứng xảy ra, khuyến cáo tiêm epinephrine.
    • Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe về mặt lâm sàng.
    • Có thể thấy sưng và cứng ở vị trí tiêm trên heo sau khi chủng ngừa (3%), nhưng các vết sưng này sẽ hết trong vòng 1-2 ngày.
    • Có thể sử dụng cho heo nái trong giai đoạn mang thai và đang nuôi con
    LƯU Ý
    • Không sử dụng cho heo sốt, mất dinh dưỡng, có bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, hay bị stress.
    • Nếu tình cờ tiêm cho người, phải đi khám bác sỹ ngay và đưa tờ hướng dẫn này cho bác sỹ tham khảo.
    • Hiện chưa có thông tin về an toàn và hiệu lực khi sử dụng đồng thời vắc xin này với bất kỳ chế phẩm nào khác. Do đó, không nên sử dụng các vắc xin khác trong vòng 14 ngày trước hoặc sau khi tiêm vắc xin này.
    • Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ từ 2 – 7 0C, tránh ánh sáng, không để đông đá.
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Lọ 50 liều có thể tích thực 100ml tiêm
  • MÔ TẢ

    • Điểm đặc trưng Vắc-xin phòng Mycoplasma với chất bổ trợ độc quyền (ImpranFLEX®) Bảo hộ đàn heo đến khi xuất chuồng chỉ với 1 lần tiêm (1ml) Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® để phòng cùng lúc 2 bệnh: Mycoplasma và PCV2 chỉ với 1 lần tiêm Có thể pha trộn với Ingelvac CircoFLEX® và Ingelvac PRRS MLV để phòng cùng lúc 3 bệnh: Mycoplasma, PCV2 và PRRS chỉ với 1 lần tiêm Hiệu quả vượt trội và đã được kiểm chứng trên toàn thế giới
    • Liều lượng và cách sử dụng Chủng ngừa cho heo khỏe mạnh để phòng và kiểm soát bệnh viêm phổi địa phương do Mycoplasma hyopneumoniae Tiêm 1 liều duy nhất (1 ml) cho heo con từ 2-3 tuần tuổi Lắc kỹ trước khi sử dụng
    • Lưu ý Bảo quản ở 2-80C. Không được để đông đá. Sau khi mở chai phải sử dụng hết, phần còn lại tiêu hủy Không chủng ngừa trong vòng 21 ngày trước khi giết thịt Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra, sử dụng Epinephrine để điều trị
    • Dạng trình bày Chai 10 liều (10 ml) Chai 50 liều (50 ml)
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Vaccine PRRS sống nhược độc
    CÔNG DỤNG:
    • Phòng bệnh tai xanh cho heo
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    •  Pha vắc xin bằng lọ nước pha đính kèm.
    • Lắc đều và sử dụng ngay tức thì.
    • Sử dụng dụng cụ vô trùng, tiêm liều 2ml vào vùng cơ sau cổ giúp làm giảm các thiệt hại liên quan đến virus PRRS
    Liều dùng:
    • Được sử dụng cho đường tiêm cơ, liều 2ml cho heo con, hậu bị, nọc và nái mang thai.
    • Vaccine có thể được chủng vào bất kỳ giai đoạn sản xuất nào.
    • Tái chủng toàn đàn có thể thực hiện mỗi 3 tháng.
    • Heo nái và nọc: Ingelvac®PRRS MLV được khuyến cáo sử dụng tiêm chủng toàn đàn. Tiêm toàn đàn 2 mũi cách nhau 1 tháng. Tiêm toàn đàn lập lại mỗi 3 tháng sau đó..
    • Heo hậu bị: tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng và cách ly ít nhất 2 tháng trước khi nhập đàn nái.
    • Heo con: tiêm 1 mũi vào 10 – 14 ngày tuổi.
    LƯU Ý DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai liều 10, 50
  • MÔ TẢ SẢN PHẨM

    THÀNH PHẦN:
    Trong 1 lít dung dịch có chứa:
    590g Hydrogen Peroxide (H2O2), có tính ổn định cao trong nước với nồng độ 49,9%.
    Tỷ trọng tương đối ở 20ºC là 1,2g/ml.
    Sử dụng thêm các chất ổn định và các thành phần bổ trợ.
    TÁC DỤNG CHÍNH CỦA INTRA HYDROCARE:
    Là giải pháp thực tiễn dùng để:
    - Xử lý đường ống dẫn nước mạnh mẽ và hiệu quả.
    - Làm sạch chất hữu cơ và cặn lắng Mangan.
    - Sử dụng ổn định trong cả các chuồng đang có vật nuôi.
    - Sử dụng cho được mọi hệ thống dẫn nước uống.
    - An toàn cho người, động vật và dụng cụ chăn nuôi.
    - Được chấp thuận ở Châu Âu.
    THÔNG TIN CHUNG:
    Dù mỗi chương trình xử lý nước có thể gồm nhiều khía cạnh đặc trưng nhưng mục tiêu chiến lược của mỗi chương trình đều là tuân theo quy định của nhà nước và bảo vệ được tính an toàn của thiết bị tiếp xúc với nước và chi phí chấp nhận được.
    ĐĂC TÍNH CỦA SẢN PHẨM:
    - INTRA HYDROCARE là sản phẩm làm sạch có tính oxide hóa mạnh.
    - Không chứa các nguyên liệu gây độc.
    - Tính ổn định cực kỳ cao.
    - Có tính phân hủy sinh học.
    - Không ảnh hưởng đến mùi và vị của nước.
    - Có thể xử dụng trong mọi loại hệ thống nước uống.
    - Dung dịch hòa tan hoàn toàn trong nước.
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG : 
    Liều phòng:
    Trong sản xuất, các chất bổ sung (thuốc, các dung dịch Vitamin, khoáng…) có thể bám vào thành ống làm tắc nghẽn hệ thống nước uống. Sử dụng Intra Hydrocare có thể phòng được tình trạng này. Ngay sau khi sử dụng thuốc hoặc các sản phẩm hòa tan hệ thống uống, nên sử dụng 50-100ml Intra Hydrocare hòa vào 1000 lít nước cho uống cả ngày.
    Làm sạch khi chuồng trống: Nên làm sạch toàn bộ hệ thống khi chuồng chống.
    Trong trường hợp này khuyến cáo sử dụng 1-3% dung dịch Intra Hydrocare (1-3 lít Intra Hydrocare hòa vào 100 lít nước). Phản ứng sinh khí sẽ làm bong các mảng bám. Hệ thống cần đảm bảo thông suốt tối thiểu. Sau khi các đường uống đã đầy dung dịch. Đảm bảo luôn có sự lưu thông không khí trong hệ thống uống. Không cần thiết bơm dung dịch chạy vòng trong hệ thống. Sau khi hệ thống được ngâm ít nhất 12 giờ, có thể dùng làm sạch cả hệ thống.
    Làm sạch khi chuồng đầy: Có thể làm sạch đường nước khi chuồng đang nuôi thú. Trong trường hợp này, dùng dung dịch nồng độ 0,005% (= 50ml Intra Hydrocare  pha trong 1000 lít nước). Phụ thuộc vào mức độ và loại chất bám vào đường ống, phương pháp này cần khoảng 10 ngày để làm sạch hoàn toàn hệ thống. Trong trường hợp có những thay đổi lượng nước uống / thức ăn, liều lượng dung dịch Intra Hydrocare sử dụng phải được hạ xuống.
    THẬN TRỌNG:
    - H302: Nguy hiểm nếu nuốt phải.
    - H315/335: Gây kích ứng da và ống hô hấp.
    - H318: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng.
    - P102/405: Giữ nắp đóng chặt và để xa tầm tay trẻ em.
    - P220: Để tránh xa các vật liệu có thể cháy được.
    - P280: Mang găng tay bảo hộ/ quần áo bảo hộ/ đồ bảo vệ mắt/ đồ bảo vệ mặt.
    - P302/352: Nếu tiếp xúc da: rửa sạch nhiều lần với xà phòng và nước.
    - P305/351: Nếu tiếp xúc mắt: rửa với nước một cách cẩn thận trong nhiều phút. Thay kính áp tròng (nếu có) để dễ thực hiện. Tiếp tục rửa.
    - P314: Hỏi ý kiến nhân viên y tế / chú ý trong trường hợp cảm thấy không khỏe.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG SẢN PHẨM: Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch sát trùng.
    QUY CÁCH: Can thể tích 5 lít.
  • MÔ TẢ   THÀNH PHẦN:
    • Ivermectin
    CÔNG DỤNG:
    • Diệt sạch nội ngoại ký sinh trùng như ghẻ, giun đũa, giun phổi, giun thận, ve, rận… Bảo vệ thú tránh tái nhiễm liên tục trong thời gian dài Đảm bảo tăng trọng tốt Rất an toàn trên thú non và thú sinh sản
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • 1 ml/ 33 kg thể trọng (tiêm dưới da) Đàn heo bị nhiễm ký sinh trùng, chưa được điều trị: dùng Ivomec® injection để điều trị toàn đàn (nái, hậu bị, nọc, heo thịt…) trong cùng một ngày Điều trị cho heo giống: dùng Ivomec® injection – Nái: 7-14 ngày trước đẻ – Hậu bị: 7-14 ngày trước phối giống – Nọc: ít nhất 2 lần/ năm Điều trị cho heo thịt: dùng Ivomec® injection – Khi nhập chuồng, chuyển chuồng mới – Giai đoạn sau cai sữa, giai đoạn nuôi thịt
    LƯU Ý
    • Điều trị nội ngoại ký sinh trùng trước khi chuyển heo sang chuồng mới ít nhất 7 ngày Thời gian ngưng sử dụng thuốc: 28 ngày trước khi giết thịt
    DẠNG TRÌNH BÀY
    • Chai 50 ml
     
  • CÔNG DỤNG: CẢI THIỆN SỨC KHỎE VÀ THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG - Vệ sinh bằng cách làm khô môi trường chuồng nuôi. - Cải thiện năng suất kỹ thuật và kinh tế trong chăn nuôi heo, gia cầm và bò sữa. - Cải thiện sức khỏe vật nuôi. - Trang trại sạch và an toàn. - Mistral được dùng để rải lên chuồng và ổ úm, những nơi tiếp xúc trực tiếp với con non. Mistral có thể dùng trong nhiều trường hợp:
    • Rắc lên ổ đẻ bằng tay hoặc máy
    • Chủ yếu dùng cho heo con sơ sinh
    • Rắc bằng tay xung quanh khu vực máng ăn, máng uống trong chuồng gia cầm
    • Dùng máy phun vào chuồng heo hoặc chuồng gà khi chuồng trống hoặc có vật nuôi
    THÀNH PHẦN: Tảo, khoáng, chất hấp thụ thực vật, chất làm lành vết thương, tinh dầu.
    TRÌNH BÀY: Gói 1kg/25kg
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Nopstress chứa Vitamin và Electrolyte với sự kết hợp cân đối giúp cho gia súc, gia cầm phát triển, chống lại stress.
    • Trong 1 kg sản phẩm có chứa:
    • Vitamin A     6.666.000 UI                     Vitamin D3   1.333.000 UI
    • Vitamin E     2.000 UI                           Vitamin K     3.333 mg
    • Vitamin B6   1.333 mg                          Vitamin C     13,33 g
    • Vitamin B12 6,7 mg                              Acid Folic     167 mg
    • Chất điện giải: Sodium, Potassium, Magnesium, Calcium, Acetate...
    CÔNG DỤNG: Đối với gia cầm:
    • Cung cấp Vitamin và chất điện giải nhằm chống lại stress, duy trì sự phát triển, giảm bớt sự tác động của điều kiện thời tiết nóng, sự thay đổi thời tiết, vận chuyển, quá trình làm vac-xin
    • Hỗ trợ trong quá trình điều trị bệnh, đặc biệt là bệnh Gumboro.
    • Nopstress đặc biệt cần thiết cho tăng cường sự sản xuất trứng trong điều kiện thời tiết nắng nóng và đạt sản lượng trứng tối đa kéo dài. Giảm bớt thiệt hại do vỏ trứng mỏng, vỡ,  tăng tỷ lệ trứng có phôi, tăng tỷ lệ ấp nở.
    Đối với heo và trâu bò:
    • Giúp con vật chống lại stress, duy trì và phát triển sức sản xuất trong quá trình thời tiết nắng nóng, tiêu chảy, sốt, mất nước do vận chuyển.
    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG:
    • Gia cầm: Hòa tan 100g trong 200 – 300 lít nước uống.
    • Lúc úm gà hoặc chuyển chuồng cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Sau khi chủng vaccine cho uống liên tục 3 ngày.
    • Thời tiết nóng cho uống liên tục 3 ngày mỗi tuần.
    • Hòa 100g trong 100 – 200 lít nước.
    • Heo con tiêu chảy cho uống liên tục 3 – 5 ngày.
    • Heo nái cho uống liên tục 1 – 3 ngày.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 
    • Không có.
    THỜI GIAN NGƯNG THUỐC
    • Không có.
    DẠNG BÀO CHẾ: 
    • Thuốc bột hòa tan trong nước.
    BẢO QUẢN: 
    • Nơi khô mát, khi đã hòa tan chỉ dùng trong ngày.
0971702288
0971702288