SẢN PHẨM

  • BIRTHRIGHT – CHẤT THAY THẾ SỮA CHO HEO CON BỔ SUNG NGUỒN DINH DƯỠNG HOÀN THIỆN CHO HEO CON  
    • Chứng nhận phân tích:
    Protein thô, tối thiểu   ……….. 22,75 % Lysine, tối thiểu          ………..  1,75 % Béo thô, tối thiểu         ………..  17,5 % Xơ thô, tối đa  ………..    0,3 % Calcium, tối thiểu        ………..  0,65 % Calcium, tối đa           ………..   1,15 % Phosphorus, tối thiểu   ………..     0,65 % Sodium, tối thiểu          ………..    0,75 % Sodium, tối đa               ………..    1,25 % Selenium, tối thiểu        ……….. 0,25 ppm Zinc, tối thiểu   ………..    70 ppm  
      Thành phần:
    • Whey sấy khô, sữa tách béo sấy khô, casein, bột whey protein sấy khô đậm đặc, huyết tương heo, chất béo động vật (được bảo quản với BHA), dầu dừa, L-lysine, DL-methionine, lecithin, axit citric, potassium sorbate (chất bảo quản), vitamin B12, vitamin A acetate, d-activated animal sterol (vitamin D3), dl-alpha tocopherol acetate (vitamin E), riboflavin supplement, biotin, d-calcium pantothenate, choline chloride, folic acid, menadione sodium bisulfate complex (vitamin K), niacin, pyridoxine hydrochloride, thiamine mononitrate, calcium carbonate, dicalcium phosphate, cobalt sulfate, đồng sulfate, ethylenediamine dihydriodide, potassium iodide, calcium iodate, sắt sulfate monohydrate, magnesium sulfate, manganese sulfate, selenium yeast, kẽm sulfate, đồng proteinate, manganese proteinate, sắt proteinate, kẽm proteinate, cây kinh giới, chiết xuất hemicelluloses, hương tự nhiên và nhân tạo.
    Chỉ định:
    • Bổ sung dinh dưỡng hoàn chỉnh cho heo con từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi.
    Công dụng:
    • Phải chắc chắn rằng tất cả heo con nhận được đầy đủ sữa đầu ngay sau khi sinh càng sớm càng tốt.
    • Bổ sung cho toàn ổ đẻ: sản phẩm dinh dưỡng tiên tiến Birthright khuyến cáo sử dụng cho dụng cụ phân phối sữa cho heo con có dung tích 1 gallon (3,78 lít) hay hệ thống phân phối sữa dạng đường ống. Sản phẩm thay thế sữa cho heo con Birthright nên được cho ăn từ 12 giờ sau sinh đến 14 ngày tuổi và sau đó nên được ngừng để kích thích ăn cám tập ăn. Nên cho ăn cám tập ăn từ 5 – 7 ngày tuổi đến khi cai sữa, ngay cả trong thời gian cho uống chất thay thế sữa.
    • Để bắt đầu tập uống sữa, đặt ½ cốc sữa vào giữa thiết bị cung cấp sữa. Nhúng mũi 2 hay 3 con heo nhỏ (nhỏ hơn các con khác trong cùng 1 bầy) vào sữa để tập và kích thích heo con tiêu thụ sản phẩm này. Phải luôn luôn có đủ sữa trong dụng cụ cung cấp sữa để sữa không bị hết trong dụng cụ này. Không bao giờ trộn sữa đã pha loãng với nhau. Điều này có thể là nguyên nhân gây tiêu chảy ở heo. Ở những ổ đẻ có số lượng heo con nhiều hay heo mẹ thiếu sữa, có thể tăng số lượng bột lên 1,25lbs bột/ gallon nước  (150 g/1 lít nước). Chắc chắn có đầy đủ nước sạch cho heo con trong chuồng đẻ.
    • Heo con mất mẹ: Pha 1,23 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (150 g / lít nước).
    • Nếu có hiện tượng tiêu chảy: Pha 1,5 lbs bột Birthright cho mỗi gallon nước (180 g / lít nước).
  • MÔ TẢ
    • THÀNH PHẦN: trong mỗi ml sản phẩm có chứa:
    Cefquinomesulphate:   25mg (hoạt lực) Ethyl oleate:   vừa đủ CHỈ ĐỊNH: điều trị bệnh gây ra bới các vi khuẩn nhạy cảm với Cefquinome ở trâu bò Bệnh viêm phổi do Pasteurella (P.multocida, P.haemolytica) Heo: Bệnh viêm phổi và các bệnh trên đường hô hấp (P.multocida, P.parasius, Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suis.). MMA (Hội chứng viêm vú – viêm tử cung – chứng mất sữa trên heo nái) (E.coli, Staphylococccus spp, Streptococcus spp.)
    • LIỀU DÙNG VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG.
    Bò: Cấp 0.4ml cho 10kg thể trọng (10mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong  3- 5 ngày liên tục. Heo: Cấp 0.8ml cho 10kg thể trọng(20mg dạng Cefquinome) bằng đường tiêm bắp. Tiêm một lần mỗi ngày trong 3 ngày liên tục. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trong hộp kín. (dưới 250C)
    • THỜI GIAN NGƯNG DÙNG THUỐC:
    Bò: 5 ngày (sữa: 12 giờ) Heo: 3 ngày
    • CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG:
      Không sử dụng cho những động vật sau: không sử dụng cho động vật đã từng bị sốc hoặc quá mẫn với loại thuốc này và những kháng sinh cephalosphorin khác. Tác dụng phụ: viêm cục bộ tại chỗ tiêm có thể xảy ra nhưng sẽ biến mất sau 15 ngày. Tương tác thuốc: không sử dụng với các kháng sinh nhóm amynoglycoside, penicillin và chloramphenicol. Không sử dụng cùng với các loại thuốc gây độc cho thận như các aminoglycoside và thuốc trừ sâu amphotericin B. Cấp thuốc cho thú mang thai, thú mới sinh, thú non, yếu và các thú khác: thú mang thai có thể dễ bị stress khi chích, cẩn thận suốt quá trình chích. Thận trọng khi sử dụng: lắc đều thuốc trước khi sử dụng. Giữ dung dịch tiêm ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng. Không trộn cùng các thuốc khác Sử dụng ống tiêm và kim tiêm đã được tiệt trùng. Tiêm không đúng cách có thể gây đau, mủ và sốt. Thuốc bị vấy nhiễm có thể gây kích ứng và viêm phổi. Vui long sử dụng cồn 70% để sát trùng vị trí tiêm. Vui long chú ý biểu hiện của động vật suốt quá trình tiêm.
    • Cảnh báo khi bảo quản:
    Để an toàn, để xa tầm tay của trẻ em và động vật. Quan sát điều kiện bảo quản có thể ảnh hướng đến độ ổn định và hiệu quả. Quan sát hạn sử dụng, loại bỏ và xử lý sản phẩm hết hạn đúng cách. Sau khi mở nắp, dùng nhanh nhất có thể và để sản phẩm trong gói. Tránh xa nơi ẩm và ánh sáng mặt trời. Không tái sử dụng chai rỗng hoặc giấy bao, vứt bỏ đúng cách.
    • QUY CÁCH: chai thể tích thực 100ml.
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Mannan-oligosaccharides (MOS)- gắn kết với mầm bệnh
    • Β-glucan (Kích thích miễn dịch)
    • Nguyên tế bào men (kích thích miễn dịch)
    CÔNG DỤNG:
    • Tăng cường miễn dịch trên các loài
    • Cải thiện tăng trọng và hiệu quả sử dụng thức ăn
    • Cải thiện tình trạng stress trên thú
    • Sử dụng cho giai đoạn đầu hoặc giai đoạn chuyển tiếp (sinh nở, vận chuyển)
    • Cải thiện khả năng sống
    • Cải thiện sức khoẻ đường ruột (mầm bệnh, độc tố nấm mốc)
    • Chương trình không sử dụng thuốc, tình trạng đàn giống
    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Heo    
    • Heo cai sữa: 1-2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Heo choai   : 1kg/ tấn thức ăn thaàn phẩm
    • Heo gần xuất chuồng: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Nái mang thai/ nuôi con: 1-2 kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Gia cầm
    • Gà thịt giai đoạn 1: 1-1.4kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 2: 1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà thịt giai đoạn 3: 0.5kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Gà giống/gà đẻ:       0.5/1kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Bò lớn: 7-14 g/con/ngày
    • Bò trong giai đoạn Stress: 10-20g/con/ngày
    • Bê: 2-4g/con/ngày
    Bò sữa
    • Khô sữa/cho sữa: 7-17g/con/ngày
    • Giai đoạn chuyển tiếp: 10-20 g/con/ngày
    • Trộn trong chất thay thế sữa: 4g/con/ngày
    • Trộn trong thức ăn tập ăn: 1-4g/con/ngày
    Chó và mèo
    • Lớn: 1-2kg/con/tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó con/mèo con: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    • Chó đang khai thác năng suất: 2kg/ tấn thức ăn thành phẩm
    Thuỷ sản
    • 1-2kg/tấn thức ăn thành phẩm
    DẠNG TRÌNH BÀY Bao 25KG
  • MÔ TẢ THÀNH PHẦN:
    • Trong 1ml Coxzuril 5% chứa 50mg Toltrazuril
    CÔNG DỤNG:
    • Sử dụng để điều trị và kiểm soát bệnh cầu trùng do Isospora suis gây ra trên heo. Tác dụng nhanh chóng và diệt tất cả các giai đoạn của cầu trùng (Isospora suis).
    • Không ảnh hưởng đến chức năng của hệ miễn dịch trong việc ức chế cầu trùng.
    • Tương thích với tất cả các chất phụ gia và kháng sinh chuyên dùng trong thức ăn chăn nuôi.
    CÁCH DÙNG:
    •  Sử dụng với 1 liều bơm duy nhất cho heo trong tuần đầu tiên sau khi sinh với liều 20 mg toltrazuril/kg thể trọng (tương đương với 1ml Coxzuril 5 %) .
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • 70 ngày trước khi giết mổ.
    BẢO QUẢN:
    • Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
  • MÔ TẢ

    THÀNH PHẦN: Trong 1ml chứa:
    • Enro­florxacin……………………………100 mg
    CÔNG DỤNG
    • Heo: Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
    • Gia súc:
      • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi khuẩn hoặc Mycoplasma nhạy cảm với Enro­oxacin;
      • Điều trị viêm vú trên gia súc do E. coli.
    CÁCH DÙNG: Tiêm cơ ức hoặc dưới da cổ với liều như sau:
    • Heo:
      • Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm bắp liều 1ml /20kg thể trọng, 1 lần /ngày sử dụng 5 ngày liên tục;
      • Viêm vú do E.coli: tiêm tĩnh mạch chậm liều 1ml/20 kg thể trọng, 1 lần/ngày sử dụng trong 2 ngày liên tục.
    • Gia súc: Nhiễm trùng đường hô hấp và tiêu hóa, Phó thương hàn hoặc phức hợp hô hấp: Tiêm dưới da liều 1ml/ 20 kg thể trọng, 1 lần/ ngày sử dụng trong 5 ngày liên tục.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
    • Không sử dụng cho bê cung cấp thịt.
    THỜI GIAN NGƯNG SỬ DỤNG:
    • Trâu bò: Tiêm dưới da: Lấy thịt 10 ngày, lấy sữa 84 giờ; Tiêm tĩnh mạch: Lấy thịt 4 ngày; Lấy sữa 72 giờ. Heo: 10 ngày trước khi giết mổ.
     
  • Enterisol Ileitis Vắc xin sống phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo  Thành phần: Vi khuẩn Lawsonia Intracellularis sống, không còn độc lực. Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động cho heo để phòng bệnh viêm hồi tràng trên heo do vi khuẩn Lawsonia intracellularis gây ra. Cách dùng: Pha vắc xin với dung môi đi kèm, lắc […]
0971702288
0971702288